intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phú Phương, Ba Vì

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phú Phương, Ba Vì" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phú Phương, Ba Vì

  1. TRƯỜNG THCS PHÚ PHƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: ĐỊA LÝ 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT KHUNG MA TRẬN Mức Tổng độ % điểm nhận Nội thức Chươ dung/ Nhận Vận TT ng/ đơn vị Thông Vận biết dụng chủ đề kiến hiểu dụng (TNK cao thức (TL) (TL) Q) (TL) TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Ngành Công 1TN 1TL 12.5% KT nghiệp 2,5% 10% 2 Trung – Vị du và trí địa 2TN miền lí, 5% 5% núi phạm Bắc vi lãnh Bộ thổ – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng 3 Đồng – Vị bằng trí địa sông lí, 3TN 1 TL 1TL 67,5% Hồng phạm 7,5% 30% 30% vi lãnh thổ – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và
  2. phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vẽ biểu đồ cột 4 Bắc – Vị Trung trí địa 3TN 7,5% Bộ lí, 7,5% phạm vi lãnh thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyê n thiên nhiên 5 Duyên – Đặc hải điểm Nam phát 3TN Trung triển 7,5% 7,5% Bộ và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyê n thiênhi ên Tỷ lệ 30% 30 30 10% 100% % %
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1. Đặc điểm thuận lợi của tài nguyên khoáng sản nước ta để phát triển công nghiệp? A. Phân bố chủ yếu ở miền núi. B. Chủ yếu là các mỏ vừa và nhỏ. C. Đang ngày càng cạn kiệt. D. Đa dạng. Câu 2. Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là? A. Cà phê. B. Chè. C. Bông. D. Hồi. Câu 3. Các nhà máy nhiệt điện nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là? A. Sơn La, Thác Bà. B. Hòa Bình, Uông Bí. C. Uông Bí, Phả Lại. D. Hòa Bình, Phả Lại. Câu 4. Công nghiệp chế biến thực phẩm của vùng đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh về? A. nguồn nguyên liệu tại chỗ. B. nguồn lao động dồi dào. C. nhu cầu thị trường lớn. D. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 5. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với khu vực nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Vịnh Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 6. Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là? A. đất phù sa màu mỡ. B. nguồn nước mặt phong phú. C. có mùa đông lạnh. D. địa hình bằng phẳng. Câu 7. Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là? A. mía, đỗ tương. B. lạc, vừng. C. bông, đay. D. đay, thuốc lá. Câu 8. Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là? A. khai khoáng và cơ khí. B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. C. chế biến lâm sản và hàng tiêu dùng. D. cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng Câu 9. Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ là thành phố? A. Thanh Hóa. B. Huế. C. Vinh. D. Đà Nẵng. Câu 10 .Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là? A. Hoàng Sa, Trường Sa. B. Trường Sa, Côn Sơn. C. Hoàng Sa, Phú Quốc. D. Côn Sơn, Bạch Long Vĩ. Câu 11. Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là? A. rộng lớn, có dạng hình thang. B. có dạng tam giác châu. C. kéo dài, hẹp ngang. D. trải dài từ đông sang tây. Câu 12. Nghề khai thác tổ chim yến phát triển trên một số đảo ven bờ từ tỉnh?
  4. A. Quảng Nam đến tỉnh Khánh Hòa B. Quảng Ngãi đến tỉnh Khánh Hòa. C. Khánh Hòa đến tỉnh Bình Thuận. D. Khánh Hòa đến tỉnh Phú Yên. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1( 3 Điểm ). Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản của vùng? Câu 2( 3 Điểm ). Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất nông nghiệp , dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002 Vùng Đất nông nghiệp Dân số ( nghìn ha) (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/ người). Nhận xét? Câu 3 (1 Điểm ). Giải thích được tại sao nước ta cần phát triển công nghiệp xanh? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D B C A C C B B án Câ 9 10 11 12 u Đá C A C A p án II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Đồng (3điểm bằng sông Hồng đối với sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản ) của vùng * Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ thích hợp sản xuất nông nghiệp đặc biệt là 0.5 trồng lúa nước - Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp. 0.5 - Có một mùa đông lạnh rất phù hợp cho một số cây trồng ưa 0.5 lạnh, cho phép phát triển vụ đông với nhiều loại rau. - Nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú, mạng lưới sông ngòi 0.5 dày đặc thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. * Khó khăn: 1.0 - Diện tích đất bình quân đầu người thấp, đất bị bạc màu. - Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho phát triển công nghiệp. - Thiên tai thường xảy ra: bão, úng lụt, rét đậm, sâu bệnh,
  5. Câu 2 a.Vẽ biểu đồ (3điểm - Xử lí số liệu 1,0 ) - Vẽ biểu đồ cột : Yêu cầu: Tên biểu đồ , có bảng chú giải, trình 2,0 bày sạch đẹp Câu 3 b. Việc phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp Việt Nam: (1điểm - Tiết kiệm đầu vào năng lượng, nguyên liệu, tăng hiệu suất sử ) dụng, giảm nhập khẩu nhiên liệu, đồng thời giảm gánh nặng nhập siêu cho nền kinh tế. 0.5 Tạo nhiều việc làm mới góp phần xóa đói giảm nghèo và bảo 0.5 đảm môi trường bền vững. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN LSĐL LỚP 8 ( 2023-2024 ) Mức Tổng độ % điểm Nội nhận Chươ dung/ thức ng/ đơn Nhận Thôn Vận TT Vận chủ vị biết g dụng dụng đề kiến (TN hiểu cao (TL) thức KQ) (TL) (TL) TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q Phân môn Địa lí Chư ơng 1 Vị trí Địa 2TN 5% địa lí hình và Việt
  6. 1 phạ Nam m vi lãnh 5% thổ, Khoá địa ng hình sản và Việt 2TN khoá Nam ng sản Việt Nam. 2 Chươ ng 2 Khí Khí hậu hậu 20% và Việt thủy Nam 4TN 1TL 20% văn Việt Thủy 1TL Nam văn Viêt Nam Tỉ lệ 8TN=20% 1TL=20% 1TL=10% 0% 50% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN LSĐL LỚP 8 ( 2023-2024 ) Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Nhận Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá hiểu Vận dụng thức biết cao Phân môn Địa lí 1 Nhận 4TN biết Chương 1 – Trình Vị trí địa bày được lí và một trong phạm vi những lãnh thổ, Địa hình đặc điểm địa hình Việt Nam chủ yếu và của địa khoáng hình Việt sản Việt Nam. Nam. – Trình bày được
  7. Khoáng đặc điểm sản Việt của các Nam khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. 2 Chương 2 Nhận 4TN Khí hậu biết và thủy Khí hậu – Trình văn Việt Việt Nam bày được Nam đặc điểm Thủy văn khí hậu Việt Nam nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Thông hiểu
  8. – Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. – Phân tích được đặc điểm 1TL mạng lưới sông và chế độ 1TL nước sông của một số hệ thống sông lớn. Vận dụng – Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Số câu/ loại câu 8TN 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 20% 10% 0% ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 8
  9. I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1. Địa hình nước ta có đặc điểm chung nào sau đây? A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế. B. Địa hình đồng bằng chiếm ưu thế. C. Địa hình không chịu ảnh hưởng của con người. D. Địa hình được nâng lên ở giai đoạn Cổ kiến tạo. Câu 2. Địa hình đồi núi ở nước ta được chia thành bốn khu vực là: A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn và Nam Bộ. B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. C. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn và Nam Bộ. Câu 3. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng A.Lớn B. Vừa và nhỏ C. Vừa D. Nhỏ. Câu 4. Mỏ than lớn và thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than A.Thái Nguyên B. Nông Sơn( Quảng Nam ) C. Đông Triều( Quảng Ninh ) D. Thanh Hóa Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua các yếu tố chính nào sau đây? A.bức xạ mặt trời, nhiệt độ và số giờ nắng. B. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và lượng mưa. C. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và chế độ gió. D. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và cân bằng ẩm. Câu 6. Trong một năm nước ta có hai mùa gió chính đó là: A. gió mùa xuân và gió mùa hạ. B. gió mùa thu và gió mùa đông. C. gió mùa đông và gió mùa hạ. D. gió mùa xuân và gió mùa thu. Câu 7. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện qua các yếu tố nào sau đây? A. Lượng mưa, nhiệt độ không khí và số giờ nắng. B. Lượng mưa, cân bằng ẩm và độ ẩm không khí. C. Bức xạ mặt trời, lượng mưa và số giờ nắng. D. Số giờ nắng, cân bằng ẩm và lượng mưa. Câu 8. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là A. nhiệt độ trung bình năm cao. B. gió Tín phong hoạt động đan xen. C. lượng mưa trong năm phân hoá theo mùa. D. có một mùa đông lạnh ở miền Bắc. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thu Bồn ở nước ta ?
  10. Câu 2 (1,0 điểm). Đọc đoạn thông tin sau: “Thành phố Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng) nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1 500 m, nhiệt độ trung bình từ 18 oC đến 21 oC. Thời tiết Đà Lạt như có bốn mùa trong cùng một ngày, buổi sáng trời se lạnh có sương mù, đến trưa thời tiết ấm lên, về chiều nhiệt độ giảm dần, ban đêm khá lạnh. Ở đây có các đồi thông xanh mướt cùng các biệt thự cổ kính. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, Thành phố Đà Lạt đã nhanh chóng trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng ở nước ta”. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành du lịch ở thành phố Đà Lạt? Đáp án và biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B C A C B D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông (2điểm của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thu Bồn ở nước ) ta ? * Hệ thống sông Hồng - Chảy theo hướng TB-ĐN, có trên 600 phụ lưu. - Chế độ dòng chảy khá đơn giản với mùa lũ dài khoảng 5 1,0 tháng, tập trung tới 75 - 80% tổng lượng nước cả năm. * Hệ thống sông Thu Bồn - Chảy theo hướng tây- đông, có trên 80 phụ lưu. - Mùa lũ thường kéo dài khoảng 3 tháng vào thu - đông nhưng 1,0 tập trung khoảng 65% tổng lượng nước cả năm. Câu 2 Do nằm ở nơi có địa hình cao nên thành phố Đà Lạt có thời tiết (1điểm rất đặc trưng, trong một ngày thời tiết giống với thời tiết của 1,0 ) bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Điểm độc đáo này kết hợp cùng với cảnh quan đẹp đã thu hút nhiều khách du lịch tới tham quan, nghỉ dưỡng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2