intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HKI ĐỊA 9. NĂM HỌC 2023-2024 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng Chủ đề /Mức tạo độ nhận thức Vị trí địa lý, giới Vùng Trung hạn lãnh thổ và các du và miền đặc điểm tự nhiên, núi Bắc Bộ dân cư- xã hội Số câu: 8 8 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ: 20% 20% - Điều kiện tự Vùng Đồng nhiên của Đồng bằng sông Bằng Sông Hồng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? 1 Số câu: 1TL 3 Số điểm: 3 30% Tỉ lệ: 30% Đặc điểm tự nhiên, dân cư- xã hội, địa Vùng Bắc hình, khoáng sản Trung Bộ Số câu: 4 4 Số điểm: 1 1 Tỉ lệ: 10% 10% Kể tên các tỉnh, Vẽ và phân Giải thích được Vùng Duyên thành phố thuôc tích biểu đồ; thế mạnh kinh tế hải Nam vùng Duyên hải phân tích bảng của vùng Trung Bộ- Nam Trung Bộ số liệu Số câu: 3TL 1TL 1 1 Số điểm: 4 1 2 1 Tỉ lệ: 40% 10% 20% 10% 100%TSĐ 40%TSĐ 30% TSĐ 20% TSĐ 10% TSĐ
  2. =10,0 điểm =4,0 điểm = 3,0 điểm = 2,0 điểm =1,0 điểm Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên……………………… Môn : ĐỊA 9 Lớp 9a………. Thời gian làm bài 45phút. Điểm Lời phê của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ( mỗi câu 0,25đ) Câu 1:Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm : A. 11 tỉnh B. 15 tỉnh C. 13 tỉnh D. 14 tỉnh Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có điểm chung là A.chịu tác động rất lớn của biển. B.chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. C.chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn. D.chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. Câu 3: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do: A.Gió mùa, địa hình. B.Núi cao, nhiều sông. C.Thảm thực vật, gió mùa. D.Vị trí ven biển và đất. Câu 4: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là A.dầu mỏ. B.khí đốt. C.than đá. D.than gỗ. Câu 5: Tỉnh nào của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm vừa giáp Trung Quốc vừa giáp vịnh Bắc Bộ vừa giáp Đồng bằng sông Hồng? A. Bắc Cạn B. Bắc Giang C. Quảng Ninh D. Lạng Sơn Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Có nhiều dân tộc ít người sinh sống. B.Dân cư thưa thớt nhất nước ta. C.Là vùng có căn cứ địa cách mạng. D. Người dân có kinh nghiệm sản xuất thâm canh lúa nước. Câu 7: Khoáng sản có trử lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Than đá Câu 8: Các dân tộc ở Tây Bắc chủ yếu A. Tày, Nùng, Hoa, Chăm… B. Thái, Mường, Dao, Mông… C. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-Đê, Mạ… D. Ê-Đê, Dao, Giáy, Lự… Câu 9: Phía bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào? A. Dãy Bạch Mã B. Dãy TRường Sơn Bắc C. Dãy Tam Điệp D. Dãy Hoành Sơn Câu 10: Phân bố dân cư Bắc Trung Bộ có đặc điểm là A. Phân hóa rõ rệt có chiều từ Bắc xuống Nam B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây C. Dân cư tập trung ở khu vực nông thôn D. Nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thị xã, thành phố Câu 11: Đây không phải là khác biệt cơ bản giữa hai miền đông và miền tây của vùng Bắc trung Bộ:
  3. A. Địa hình B. Dân tộc C. Hoạt động kinh tế D. Sinh vật Câu 12: Loại khoáng sản lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là A. Than đá B. Dầu khí C. Đá vôi D. Dất sét II/ TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1:(2 điểm) Kể tên các tỉnh, thành phố thuôc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 2:(3 điểm) Điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? Câu 3:(2 điểm) Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỷ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 Bài làm ….………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2023-2024
  4. MÔN: ĐỊA LÝ 9 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm → mỗi câu đúng 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D A C C C Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B C B D C II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm */ Tên các tỉnh, thành phố thuôc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: 1 TP Đà Nẵng và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. */ Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng 1 Duyên hải Nam Trung Bộ: 1 Tất cá các tỉnh đều giáp với biển, và biển ở đây rất giàu về hải sản (cá, tôm), ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm, phà, tạo điều kiện thuận lợi đê phát triển và khai thác và nuôi trồng thủy sản (nước mặn, nước lợ); khí hậu nhiệt đới ẩm, mang sắc thái của khì hậu xích đạo cho phép khai thác hải sản quanh năm, với sản lượng lớn. */ Điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội: Thuận lợi: 1.5 Vị trí địa lý: gần các vùng nguyên liệu lớn của cả nước, có vùng biển thuận lợi để phát triển kinh tế, có Hà Nội là thủ đô- trung tâm văn hóa chính trị, đầu mối quan trọng... Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: Đất đai màu mỡ; khí hậu nóng ẩm, có mùa đông lạnh; địa hình bằng phẳng; nguồn nước dồi dào thích hợp phát triển ngông nghiệp và các hoạt động kinh tế; có một số loại khoáng sản như sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên....; nguồn tài nguyên biển khá phong phú...; nhiều phong cảnh đẹp,.... 2 Kinh tế-xã hội: Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chuyên môn kỹ thuât, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật khá hoàn thiện;... Khó khăn: 1.5 Địa hình thấp, có nhiều ô trũng, mùa mưa dễ gây ngập lụt kéo dài. Đất trong đê không được bồi đắp thường xuyên và đang dần thoái hóa. Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc với những đợt giá rét, khí hậu nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh và khó khăn trong bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất. Nguồn tài nguyên tại chỗ hạn chế, phần lớn phải nhập khẩu nguyên nhiên liệu từ các vùng khác về. 3
  5. Câu Đáp án Điểm Vẽ biểu đồ Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc 2 giai đoạn 1995 – 2002 Nhận xét: Tiểu vùng Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn Tây Bắc. Từ năm 1995 đến năm 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc và Tây Bắc đều tăng. Giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Đông Bắc tăng 2,3 lần, giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Tây Bắc tăng 2,2 lần.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0