Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 2
download
Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài kiểm tra học kì 1 sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: GDCD – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 801 I/ Phần trắc nghiệm: 5.0 điểm Câu 1: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển? A. Đánh bùn sang ao. B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Tre già măng mọc. D. Góp gió thành bão. Câu 2: Quan niệm “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thuộc hệ thống A. thế giới quan triết học. B. thế giới quan duy vật. C. thế giới quan khoa học. D. thế giới quan duy tâm. Câu 3: Trong bài hát “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn “Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn, và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày, và bao cô gái đang ngồi máy cấy”. Quá trình chuyển đổi sản xuất từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Thế giới quan B. Biện chứng. C. Phát triển. D. Siêu hình. Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Mâu thuẫn. B. Chất. C. Mặt đối lập. D. Lượng. Câu 5: Nội dung nào dưới đây lí giải đúng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng? A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Sự biến đổi về lượng và chất C. Sự phủ định biện chứng. D. Sự chuyển hóa của các sự vật Câu 6: Trong lớp học, giáo viên chủ nhiệm đã tổ chức cho học sinh có tinh thần tập thể mạnh dạn phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể lớp. Trong trường này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Thống nhất mâu thuẫn. B. Đấu tranh giữa các mặt đối lập C. Thống nhất giữa các mặt đối lập. D. Điều hòa mâu thuẫn. Câu 7: Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “….là phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác”. A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật. C. Phương pháp luận biện chứng. D. Phương pháp luận siêu hình. Câu 8: Sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi về A. lượng. B. giới hạn. C. độ. D. điểm nút. Câu 9: Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là A. cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. B. cái sau thay thế cái trước. C. cái này thay thế cái kia. D. cái mới thay thế mọi cái cũ. Trang 1/2 - Mã đề thi 801
- Câu 10: Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng A. xung đột, tiêu diệt nhau. B. tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. C. đối lập nhau. D. tương tác với nhau. Câu 11: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng được gọi là A. điểm giới hạn. B. độ. C. điểm nút. D. sự biến đổi. Câu 12: Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn làm cho A. cái chủ quan thay thế cái khách quan. B. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái. C. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. D. cái mới ra đời thay thế cái cũ. Câu 13: Bạn T và Q cùng gặp thầy hiệu trưởng trung học phổ thông K để báo về việc bạn P sử dụng điện thoại chép bài thi môn Văn trong kì thi khảo sát vừa rồi. Việc làm của bạn T và Q thể hiện nội dung nào dưới đây khi giải quyết mâu thuẫn? A. Thái độ xuê xoa, “dĩ hòa vi quý”. B. Vạch áo cho người xem lưng. C. Phê bình và tự phê bình. D. Đấu tranh chống lại tiêu cực. Câu 14: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng vào bộ óc người để tạo nên sự hiểu biết về chúng được gọi là A. nhận biết. B. nhận thức lý tính. C. nhận thức. D. nhận thức cảm tính. Câu 15: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. C. Cây khô héo mục nát theo thời gian. D. Nước khi đun nóng bốc thành hơi nước. II/ Phần tự luận: 5.0 điểm Câu 1: ( 2.0 điểm) Thế nào là điểm nút? Sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng diễn ra như thế nào? Trên mặt phẳng cho hình chữ nhật có chiều rộng = 25 cm, chiều dài= 35 cm, có thể tăng hoặc giảm chiều rộng. Em hãy xác định: a ) Độ của chiều rộng hình chữ nhật là khoảng bao nhiêu cm? b ) Nếu độ của chiều rộng tăng đến điểm nút thì chất của hình chữ nhật sẽ biến đổi như thế nào? Câu 2: (3.0 điểm) Thực tiễn là gì? Hoạt động thực tiễn có những hình thức nào? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Cho ví dụ mình họa thực tiễn là động lực của nhận thức ? ---------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 801
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 -2021 QUẢNG NAM Môn: GDCD – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) HƯỚNG DẨN CHẤM: I/ Phần trắc nghiệm: 5.0 điểm Mã 801: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A D C A A B D A A B B D D C A Mã 802: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A D A C B B C A B D D A A C B Mã 803: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B D B A A B B B C D D C C B Mã 804: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B A B A B A C D C A D B C D II/ Phần tự luận: 5.0 điểm Mã 801, 803: Câu 1 2.0 điểm - Điểm nút: Là điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi của lượng làm thay 0.5 đổi chất của sự vật hiện tượng. - Sự biến đổi của chất: Chất biến đổi sau lượng, chất biến đổi nhanh 0.5 chóng. - Độ của chiều rộng hình chữ nhật: Lớn hơn 0 cm và nhỏ hơn 35 cm 0.5 - Nếu độ của chiều rộng hình chữ nhật tăng đến điểm nút thì chất mới ra 0.5 đời là hình vuông. Câu 2 3.0 điểm - Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính 0.75 lịch sử-xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. - Có ba hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản: ( 0.75)
- + Hoạt động sản xuất vật chất. 0.25 + Hoạt động chính trị-xã hội. 0.25 + Hoạt động thực nghiệm khoa học. 0.25 - Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: (1.0) + Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 0.25 + Thực tiễn là động lực của nhận thức. 0.25 + Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 0.25 +Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. 0.25 - Ví dụ minh họa thực tiễn là động lực của nhận thức: (0.5) + Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu mới, nhiệm vụ và phương 0.25 hướng cho nhận thức phát triển. + Giáo viên linh động khi học sinh cho ví dụ. (Đại dich Covid19 đã thúc đẩy các nhà khoa học nghiên cứu vacxin để 0.25 phòng chống dịch ...) Mã 802, 804: Câu 1 2.0 điểm - Độ: Độ là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi 0.5 chất của SVHT. - Sự biến đổi về lượng của sự vật hiện tượng: Lượng biến đổi trước, 0.5 lượng biến đổi dần dần, từ từ. - Điểm nút của chiều rộng hình chữ nhật: 0 cm và 35 cm 0.5 - Nếu độ của chiều rộng hình chữ nhật giảm đến điểm nút thì chất mới ra 0.5 đời là đoạn thẳng. Câu 2 3.0 điểm - Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính 0.75 lịch sử-xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. - Có ba hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản: ( 0.75) + Hoạt động sản xuất vật chất. 0.25 + Hoạt động chính trị-xã hội. 0.25 + Hoạt động thực nghiệm khoa học. 0.25 - Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: (1.0) + Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 0.25 + Thực tiễn là động lực của nhận thức. 0.25 + Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 0.25 +Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. 0.25 - Ví dụ minh họa thực tiễn là động lực của nhận thức: (0.5) + Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu mới, nhiệm vụ và phương 0.25 hướng cho nhận thức phát triển. + Giáo viên linh động khi học sinh cho ví dụ. 0.25 (Đại dịch Covid19 đã thúc đẩy các nhà khoa học nghiên cứu vacxin để phòng chống dịch ...)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn