Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức
- TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 MA TRẬN ĐỀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Cấp độ tư duy Tổng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Giữ chữ tín Biết được biểu hiện SC 6 6 SĐ 3 3 TL 30% 30% Bảo tồn di Hiểu sản văn hóa được giá trị của di sản văn hóa SC 1 1 SĐ. 2 2 TL 20% 20% Quan tâm, Thể hiện cảm thông và được chia sẻ. quan tâm, cảm thông, chi sẻ và biết giúp đỡ người khác SC 2/3 2/3 SĐ 2 2 TL 20% 20% Quản lí tiền Biết Hiểu được được nguyê ý n tắc nghĩa quản của quản lí tiền lí tiền SC 1/2 1/2 1 SĐ 1 1 2 TL 10% 10% 20% Học tập tự Liên giác, tích cực hệ
- với bản thân SC 1/3 1/3 SĐ 1 1 TL 10% 10% Tổng Số câu 6 1/2 1,5 Số điểm 3 1 3 Tỉ lệ 30% 10% 30% Trường THCS Quang Trung ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2022-2023 Họ và tên:……………………....... MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI 7 Lớp:…./….
- THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) (ĐỀ 1) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁO I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Giữ chữ tín là A. luôn giữ lời hứa với tất cả mọi người. B. luôn hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao. C. giữ niềm tin của người khác đối với mình. D. giữ được tất cả lời hứa của mình đối với người khác. Câu 2: Câu nào sau đây không phải biểu hiện của giữ chữ tín? A. Thực hiện lời hứa. B. Quên lời mình đã nói ra. C. Nói đi đôi với làm. D. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Câu 3: Giữ chữ tín mang đến cho mọi người A. vật chất và sự thành công. B. sự tin tưởng và tôn trọng. C. sự chủ động và tích cực. D. gần gũi và gắn bó với nhau. Câu 4: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. B. Làm tốt công việc như đã cam kết chính là giữ chữ tín. C. Để giữ chữ tín, cần phải thực hiện lời hứa với bất kì đối tượng nào. D. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần giữ chữ tín. Câu 5: Em đồng ý với việc làm nào dưới đây? A. Luôn làm tốt những việc mà mình đã nhận. B. Luôn hứa hẹn nhưng không thực hiện. C. Chỉ giữ đúng lời hứa với thầy cô giáo, còn bạn bè thì không cần. D. Chỉ hứa chứ không thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao. Câu 6: Trong những tình huống sau, tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín? A. Minh hứa giúp đỡ Quang học tập tiến bộ. Nên Minh làm hộ và đưa cho Quang chép bài tập của mình. B. Nam luôn thật thà nhận lỗi và cố gắng sửa chữa khuyết điểm của mình.. C. Ông Vĩnh thường nhận lời giúp đỡ người khác khi họ đến nhờ, mặc dù ông biết rằng việc đó ông không thể làm được. D. Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên Lan không trả. II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Em hãy cho biết ý nghĩa của di sản văn hóa? Kể tên 2 di sản văn hóa vật thể. Câu 2 (2 điểm): Đầu năm mới, H nhận được một khoản tiền mừng tuổi, H dự định dùng số tiền đó để mua một chiếc máy tính. Nhưng khi thấy cửa hàng gần nhà bán một món đồ chơi hấn dẫn, H đã dùng hết số tiền này để mua quà mà quên mất dự định của mình. A. Em có nhận xét gì về việc làm của H? B. Em hãy nêu một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? Câu 3 (3 điểm): Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi: Những ngày cuối năm trời dần se lạnh, tôi đi qua con phố như mọi ngày, thế nhưng hôm nay tôi bắt gặp một cậu bé ngồi xổm xuống đường với ánh mắt đượm buồn, ngấn lệ, ánh nhìn theo một bạn nhỏ xúng xính trên bộ quần áo mới. Tôi bắt chuyện với cậu bé, thì được biết em mới 7 tuổi; từ nhỏ đã mồ côi cha mẹ, không người thân và kiếm sống qua ngày bằng việc đi bán kẹo. Cuối năm nên có nhiều gia đình đưa con của họ đi chơi, dạo phố, em sẽ bán được kẹo để có tiền. Lời nói của cậu bé khi kể về hoàn cảnh của mình với một nụ cười hồn nhiên của tuổi thơ ngây. Cuộc trò chuyện này đã giúp tôi nhận ra được nhiều điều về cuộc sống. Trước kia, tôi thường hay trách móc vì sao bản thân lại sinh ra trong một gia đình nghèo khó, không được bằng bạn bằng bè, nhưng tôi đâu biết chỉ cần có cha, có mẹ là niềm ao ước của biết bao người. (Báo Bạc Liêu)
- a/ Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân về sau khi đọc thông tin trên? b/ Được sống trong sự yêu thương, chăm sóc của gia đình, em phải có thái độ như thế nào với người thân của mình? c/ Được đến trường, bản thân em có nghĩa vụ học tập như thế nào? BÀI LÀM: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 NĂM HỌC: 2022-2023 I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm): Mỗi câu chọn đúng được 0.5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B B B A B II/ Tự luận: 7 điểm Đáp án Điểm Câu 1: 2 điểm - Di sản văn hóa là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử, sự sáng 0.5 tạo và bản sắc dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển. - Di sản văn hóa góp phần phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà 0.5 bản sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hóa nhân loại. 2 di sản văn hóa: - Phố cổ Hội An 0.5 - Quần thể di tích Cố đô Huế 0.5 Câu 2: 2 điểm a) Việc làm của H đã thể hiện H là người không biết cách quản lí tiền bạc và 1 chi tiêu hợp lí hiệu quả và phí phạm. b) Nếu em là bạn của H, em sẽ khuyên H rằng hãy cố gắng tập quản lí chi 1 tiêu, không nên chi tiêu theo cảm tính, tập cách cân nhắc kĩ lưỡng trước khi mua. Quản lí chi tiêu hiệu quả sẽ giúp H không rơi vào tình trạng chi tiêu quá mức, luôn ở trong trạng thái chủ động và có thể mua được những thứ cần thiết phục vụ cho cuộc sống. Lưu ý: Đây là câu hỏi mở. GV tôn trọng cách giải thích hợp lí của HS. Câu 3: 3 điểm a. HS bày tỏ được sự yêu thương, đồng cảm với những người gặp khó khăn 1 trong cuộc sống. Cảm thấy bản thân may mắn khi nhận được sự yêu thương, chăm sóc từ gia đình. b. - Chăm ngoan, học tốt. - Hiếu thảo, kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 1 - Yêu thương anh chị em - Không làm những việc khiến gia đình buồn phiền. c. Nghĩa vụ học tập: 1 - Tuân thủ đúng nội quy nhà trường. - Siêng năng, chăm chỉ học tập. - Học tập tự giác, tích cực Lưu ý: Đây là câu hỏi mở. GV tôn trọng các việc làm đúng khác của HS
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn