intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2024- 2025) Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng biết hiểu dụng dụng điểm cao Mạch Nội nội dung/Chủ TN T T T T T T T T TL dung đề/Bài L N L N L N L N Giáo 2. Giữ chữ 4 / 1 / / / 1 5 1 2.66 dục tín. đạo đức 3. Bảo tồn 4 / 1 1 / / / 5 1 3,67 di sản văn hoá Giáo 4. Ứng phó 4 / 1 1 / 1 / / 5 1 3.67 dục kỉ với tâm lí năng sống căng thẳng Tổng 12 3 1 / 1 / 1 15 3 10 số câu Tỉ lệ % 40% 10 20 / 20 10 50 50% 100 % % % % % Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD 7 (Thời gian: 45 phút) Mạch Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận Mức độ đánh giá TT nội dung/chủ thức dung đề/bài Nhận Thông Vận Vận
  2. biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Trình bày được chữ tín là gì. 1. Giữ - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. chữ tín. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. 4TN 1 TN 1TL - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Vận dụng: Phê phán những người không biết giữ chữ tín. Vận dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Giáo 2. Bảo Nhận biết: dục tồn - Nêu được khái niệm di sản đạo di sản văn hoá. đức văn hoá - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với 1TN 4TN việc bảo vệ di sản văn hoá. 1TL - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người
  3. và xã hội. - Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá. Vận dụng: Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. 3. Ứng Nhận biết: phó - Nêu được các tình huống với tâm thường gây căng thẳng. - Nêu lí được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. Thông hiểu: căng thẳng - Xác định được nguyên nhân Giáo và ảnh hưởng của căng thẳng dục kỉ 1TN - Dự kiến được cách ứng phó 4TN 1TL năng tích cực khi căng thẳng. Vận sống dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Tổng 3TN 1TL 1TL 12TN 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  4. TRƯỜNG THCS PHAN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024- TÂY HỒ 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 MÃ ĐỀ A trang) I.TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau,rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Chữ tín là A. coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình. B. đặt mình vào vị trí của người khác để nhận biết và hiểu họ. C. sẵn sàng sẻ chia, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. D. niềm tin của con người đối với nhau. Câu 2. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín? A. Thương người như thể thương thân. B. Nhất bên trọng nhất bên khinh. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. “Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay” Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín? A. Hứa nhưng không thực hiện. B. Không tin tưởng mọi người. C. Nói một đằng làm một nẻo. D. Thực hiện đúng những gì đã nói. Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín? A. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín. B. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người. C. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực. D. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc. Câu 5. Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp. B. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng. C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người. D. Dễ thành công hơn trong cuộc sống. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề bảo tồn di sản văn hóa? A. Chỉ những thắng cảnh được UNESCO công nhận mới gọi là di sản văn hóa. B. Chỉ các cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa. C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến. D. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích – lịch sử được nhà nước xếp hạng. Câu 7. Những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản văn hóa tinh thần.
  5. C. Di sản văn hóa phi vật thể. D. Di sản thiên nhiên. Câu 8. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Hát Xoan. B. Vịnh Hạ Long. C. Lễ hội làng Phù Đổng. D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. Câu 9. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể? A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). C. Lễ hội làng Phù Đổng. D. Dinh Độc Lập (thành phố Hồ Chí Minh). Câu 10. Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001(sửa đổi, bổ sung 2009), tổ chức, cá nhân không có quyền nào sau đây? A. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa. B. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa. C. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. D. Định đoạt việc sử dụng và khai thác các di sản văn hóa. Câu 11. Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về A. thể chất, tiền bạc. B. tinh thần, tiền bạc. C. tinh thần, thể chất. D. thể chất, bạn bè. Câu 12. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. các mối quan hệ bạn bè. B. áp lực học tập. C. lo lắng thái quá. D. sự kì vọng quá lớn của gia đình. Câu 13. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. tâm lí tự ti. B. vấn đề sức khỏe của bản thân. C. suy nghĩ tiêu cực. D. sự kì vọng quá lớn của gia đình. Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với căng thẳng? A. Căng thẳng gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người. B. Bạo lực học đường là nguyên nhân khách quan có thể gây ra trạng thái căng thẳng. C. Trạng thái căng thẳng có thể xuất phát từ nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan. D. Khi căng thẳng, chúng ta nên tự vượt qua, không nên nhờ sự trợ giúp từ người khác. Câu 15. Khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng, em sẽ lựa chọn cách làm nào sau đây để ứng phó? A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó. B. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với bố mẹ. C. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người. D. Thể dục thể thao hoặc đọc truyện cười để giải trí. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (2đ) Di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội? Học sinh cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ và phát triển di sản văn hoá việt nam? Câu 2(2đ). Em hãy nêu một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng? Câu 3(1đ). Tình huống: Bà M mở cửa hàng bán trái cây nhập khẩu. Lúc đầu, bà M bán hàng có xuất xứ rõ ràng. Tuy nhiên, sau nhiều lần có người nói với bà nhập thêm trái cây không rõ xuất xứ cho rẻ, mã đẹp mà thu lợi nhuận cao, nên bà đã nghe theo.
  6. a) Việc bán trái cây không rõ xuất xứ như lúc đầu của bà M có liên quan như thế nào đến giữ chữ tín? Vì sao? b) Hành vi của bà M có thể ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng và việc kinh doanh? TRƯỜNG THCS PHAN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024- TÂY HỒ 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 MÃ ĐỀ B trang) I.TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau,rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Trong cuộc sống, để có được sự tin tưởng, tín nhiệm của mọi người xung quanh, chúng ta cần phải làm gì? A. Biết giữ chữ tín. B. Tin tưởng người khác. C. Yêu thương mọi người. D. Tôn trọng người khác. Câu 2. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về việc không giữ chữ tín? A. Quân tử nhất ngôn. B. Trăm voi không được bát nước xáo. C. Nói chín thì nên làm mười. D. Nói lời phải giữ lấy lời. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không giữ chữ tín? A. Biết trọng lời hứa, đúng hẹn. B. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân. C. Hứa nhưng không thực hiện. D. Trung thực, thống nhất giữa lời nói và việc làm. Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín? A. Người biết giữ chữ tín luôn được mọi người yêu quý, kính nể. B. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín. C. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc. D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người. Câu 5. Phương án nào dưới đây thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích cá nhân. B. Được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác. C. Góp phần giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi bàn về vấn đề bảo tồn di sản văn hóa? A. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến. B. Mọi tổ chức, cá nhân đều có trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ các di sản văn hóa. C. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích – lịch sử được nhà nước xếp hạng. D. Cần bảo tồn cả di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. Câu 7. Di sản văn hóa phi vật thể được thể hiện thông qua A. danh lam thắng cảnh.
  7. B. các di tích lịch sử - văn hóa. C. cổ vật, bảo vật quốc gia. D. các lễ hội truyền thống. Câu 8. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Nhã nhạc cung đình Huế. B. Múa rơi nước. C. Thánh địa Mỹ Sơn. D. Quan họ Bắc Ninh. Câu 9. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể? A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội). B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). C. Đờn ca tài tử Nam Bộ. D. Tử Cấm thành (Thừa Thiên Huế) Câu 10. Quy định nào sau đây về quyền của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ di sản văn hóa là không đúng theo pháp luật hiện nay? A. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa. B. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá. C. Không được phép sở hữu di sản văn hoá. D. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. Câu 11. Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về sức khoẻ A. thể chất và tiền bạc. B. tinh thần và tiền bạc. C. tinh thần và thể chất. D. thể chất và bạn bè. Câu 12. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. tâm lí tự ti. B. áp lực học tập. C. sự kì vọng quá lớn của gia đình. D. các mối quan hệ bạn bè. Câu 13. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. lo lắng thái quá. B. áp lực học tập. C. suy nghĩ tiêu cực. D. vấn đề sức khỏe của bản thân. Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với căng thẳng? A. Căng thẳng gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người. B. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm là một trường hợp có thể gây ra trạng thái căng thẳng. C. Khi rơi căng thẳng chúng ta không nên tìm sự trợ giúp của bác sĩ tâm lí. D. Căng thẳng có thể xuất phát từ nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan. Câu 15. Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra. B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng. C. Kệ bạn, không quan tâm chia sẻ. D. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (2đ) Di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội? Học sinh cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ và phát triển di sản văn hoá việt nam? Câu 2(2đ). Em hãy nêu một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng? Câu 3(1đ). Tình huống: Bà M mở cửa hàng bán trái cây nhập khẩu. Lúc đầu, bà M bán hàng có xuất xứ rõ ràng. Tuy nhiên, sau nhiều lần có người nói với bà nhập thêm trái cây không rõ xuất xứ cho rẻ, mã đẹp mà thu lợi nhuận cao, nên bà đã nghe theo.
  8. a) Việc bán trái cây không rõ xuất xứ như lúc đầu của bà M có liên quan như thế nào đến giữ chữ tín? Vì sao? b) Hành vi của bà M có thể ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng và việc kinh doanh? TRƯỜNG THCS PHAN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024- TÂY HỒ 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 MÃ ĐỀ trang) KT I.TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau,rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Chữ tín là A. coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình. B. đặt mình vào vị trí của người khác để nhận biết và hiểu họ. C. sẵn sàng sẻ chia, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. D. niềm tin của con người đối với nhau. Câu 2. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín? A. Thương người như thể thương thân. B. Nhất bên trọng nhất bên khinh. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. “Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay” Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín? A. Hứa nhưng không thực hiện. B. Không tin tưởng mọi người. C. Nói một đằng làm một nẻo. D. Thực hiện đúng những gì đã nói. Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín? A. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín. B. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người. C. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực. D. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc. Câu 5. Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp. B. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng. C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người. D. Dễ thành công hơn trong cuộc sống. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề bảo tồn di sản văn hóa? A. Chỉ những thắng cảnh được UNESCO công nhận mới gọi là di sản văn hóa. B. Chỉ các cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa. C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến. D. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích – lịch sử được nhà nước xếp hạng.
  9. Câu 7. Những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản văn hóa tinh thần. C. Di sản văn hóa phi vật thể. D. Di sản thiên nhiên. Câu 8. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Hát Xoan. B. Vịnh Hạ Long. C. Lễ hội làng Phù Đổng. D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. Câu 9. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể? A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). C. Lễ hội làng Phù Đổng. D. Dinh Độc Lập (thành phố Hồ Chí Minh). Câu 10. Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001(sửa đổi, bổ sung 2009), tổ chức, cá nhân không có quyền nào sau đây? A. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa. B. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa. C. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. D. Định đoạt việc sử dụng và khai thác các di sản văn hóa. Câu 11. Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về A. thể chất, tiền bạc. B. tinh thần, tiền bạc. C. tinh thần, thể chất. D. thể chất, bạn bè. Câu 12. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. các mối quan hệ bạn bè. B. áp lực học tập. C. lo lắng thái quá. D. sự kì vọng quá lớn của gia đình. Câu 13. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. tâm lí tự ti. B. vấn đề sức khỏe của bản thân. C. suy nghĩ tiêu cực. D. sự kì vọng quá lớn của gia đình. Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với căng thẳng? A. Căng thẳng gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người. B. Bạo lực học đường là nguyên nhân khách quan có thể gây ra trạng thái căng thẳng. C. Trạng thái căng thẳng có thể xuất phát từ nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan. D. Khi căng thẳng, chúng ta nên tự vượt qua, không nên nhờ sự trợ giúp từ người khác. Câu 15. Khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng, em sẽ lựa chọn cách làm nào sau đây để ứng phó? A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó. B. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với bố mẹ. C. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người. D. Thể dục thể thao hoặc đọc truyện cười để giải trí. II. TỰ LUẬN: (2,5 điểm)
  10. Câu 1. (2đ) Di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội? Học sinh cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ và phát triển di sản văn hoá việt nam? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ A I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm. 3 câu đúng được ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D D C C C A B C D C C D D D ĐÊ B I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm. 3 câu đúng được ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C A B C D C C C C A B C D II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1. * ý nghĩa(1đ): (2 điểm) - Bảo vệ di sản văn hoá góp phần xây dựng nền văn hoá Việt 0,5đ Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, - Góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hoá thế giới. 0,5đ - Trách nhiệm học sinh(1đ): - Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hoá; Giữ gìn các di sản 0,5đ văn hoá; - Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn 0,5đ di sản văn hoá. Câu 2 Một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng: (2 điểm) - Đối mặt và suy nghĩ tích cực. 0,5 - Vận động thể chất, tập trung vào hơi thở, yêu thương bản thân 0,5 * Khi cảm thấy quá căng thẳng hoặc mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp dỡ từ những người đáng 1 tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè… Câu 3 a) Bởi vì cửa hàng mà bà M mở là cửa hàng bán trái cây nhập (2 điểm) khẩu - tức là trái câu có nguồn gốc từ nước ngoài. Cho nên khi bà 0,5 nhập thêm cả trái cây không rõ xuất xứ về bán chính là đang lừa gạt khách hàng, vậy nên đây là biểu hiện của không giữ chữ tín. b) Hành vi của bà M rất có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khách hàng, bởi vì sử dụng trái cây không có nguồn gốc xuất xứ 0,5 rõ ràng có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, từ đó sẽ làm mất niềm tin của khách hàng, việc kinh doanh của bà M sẽ trở nên khó khăn, không còn ai tin tưởng vào bà M nữa.
  11. * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC SINH KHUYẾT TẬT I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D D C C C A B C D C C D D D II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1. * ý nghĩa(1đ): (2,5 điểm) - Bảo vệ di sản văn hoá góp phần xây dựng nền văn hoá Việt 0,5đ Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, - Góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hoá thế giới. 0,5đ - Trách nhiệm học sinh(1,5đ): - Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hoá; 0,5đ - Giữ gìn các di sản văn hoá; 0,5đ - Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn 0,5đ di sản văn hoá. * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp Duyệt đề của Người duyệt đề Người ra đề BGH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Huỳnh Thị Khánh Thái Thị Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2