Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
lượt xem 1
download
Với “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1. Chí công - Tán thành/Không tán Hiểu được ý nghĩa - Bày tỏ thái độ tô tư thành quan điểm về chí của phẩm chất chí đúng đắn với ý công vô tư. công vô tư kiến về chí công vô tư. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,33 0,33 0,33 1,0 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 3,3 10 2. Tự chủ - Hiểu được thế nào - Liên hệ câu là tự chủ. thành ngữ, ca - Hiểu được vì sao dao, tục ngữ về con người cần phải tự chủ. biết tự chủ. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 0,33 1,0 Tỉ lệ: % 6,6 3,3 10 3. Bảo vệ - Nêu được ý nghĩa của các - Giải thích hòa bình hoạt động bảo vệ hòa bình. được vì sao cần - Nêu được các biểu hiện phải bảo vệ của sống hòa bình trong hòa bình. sinh hoạt hằng ngày. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 0,33 1,0 Tỉ lệ: % 6,6 3,3 10 4. Quan hệ - Nêu một số việc làm thể - Hiểu được thế nào với cộng hiện/chưa thể hiện tình hữu là tình hữu nghị đồng quốc nghị trong cuộc sống hằng giữa các dân tộc tế ngày. trên thế giới. - Nêu được việc làm liên - Hiểu được ý nghĩa quan đến chủ đề. của quan hệ hữu - Nêu được nguyên tắc hợp nghị giữa các dân tác quốc tế của Đảng và tộc trên thế giới. nhà nước ta. Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế. Số câu: 3 3 6 Số điểm: 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ: % 10 10 20 5. Kế thừa - Nêu được thế nào là Ví dụ để phân và phát huy truyền thống tốt đẹp của biệt truyền truyền dân tộc và nêu được một số thống tốt đẹp thống tốt truyền thống tốt đẹp của của dân tộc đẹp của dân tộc Việt Nam. với những hủ dân tộc tục, tập quán
- lạc hậu. Số câu: 1/2 1/2 Số điểm: 2,0 1,0 Tỉ lệ: % 20 10 6. Học tập - Hiểu ý nghĩa của Đưa ra một số làm việc năng động, sáng tạo việc làm của sáng tạo và cách rèn luyện để bản thân để trở hiệu quả trở thành năng thành một động, sáng tạo. người năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt. Số câu: 1 1 Số điểm: 1,0 1,0 Tỉ lệ: % 10 10 Tổng câu: 6+1/2 7 4 1/2 18 Tổng điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ: % 40 30 20 10 100
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư? A. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo. B. Là nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội. C. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người. D. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Chỉ giúp đỡ những bạn chơi thân với mình. B. Luôn nhiệt tình, vô tư giúp đỡ các bạn trong lớp. C. Chuyên tâm vào học tập, không tham gia các hoạt động của lớp. D. Không phê bình các bạn trước lớp vì cho rằng như thế là thiếu tôn trọng bạn. Câu 3: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì chơi thân với T nên bạn lớp trưởng N bao che lỗi cho T, không báo cáo với cô giáo chủ nhiệm. Việc làm đó thể hiện điều gì? A. N là người không công bằng. B. N là người trung thực. C. N là người không thực hiện đúng trách nhiệm. D. N là người khiêm nhường. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ? A. Vội vàng quyết định mọi việc. B. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh. C. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn. D. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi. Câu 5: Biểu hiện của người biết tự chủ là: A. bình tĩnh, tự tin trong mọi việc. B. luôn làm theo ý kiến của người khác. C. bực tức khi bị người khác góp ý, phê bình. D. bảo vệ ý kiến của mình trong mọi trường hợp. Câu 6: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ? A. Học thầy không tày học bạn. B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ. C. Tích tiểu thành đại. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Câu 7: Hoạt động nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hằng ngày? A. Tham quan, dã ngoại. B. Tham gia các hoạt động biểu tình. C. Giao lưu với các bạn thiếu nhi quốc tế. D. Đăng ảnh bạo lực lên mạng xã hội. Câu 8: Để thể hiện lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày, em không chấp nhận việc làm nào dưới đây? A. Khoan dung với mọi người xung quanh. B. Tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè quốc tế. C. Không chơi với người khác tôn giáo với mình. D. Giải quyết mâu thuẫn cá nhân bằng thương lượng. Câu 9: Cần bảo vệ hòa bình vì hòa bình: A. là khát vọng của toàn nhân loại. B. mang đến thảm họa cho loài người. C. giúp nhân dân được tự do làm theo ý thích của mình. D. giúp các nước lớn có khả năng điều khiển các nước nhỏ hơn. Câu 10: Việc làm nào dưới đây không thể hiện tình hữu nghị với bạn bè quốc tế? A. Tổ chức quyên góp ủng hộ các nước bị thiên tai. B. Lịch sự, tôn trọng khách du lịch nước ngoài. C. Chèo kéo du khách nước ngoài để bán hàng. D. Viết thư kêu gọi hòa bình, phản đối chiến tranh.
- Câu 11: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa: A. những nước láng giềng. B. nước này với nước khác. C. các nước đang phát triển. D. tôn giáo này với tôn giáo khác. Câu 12: Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại là gì? A. Tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt. B. Các nước nhỏ tranh thủ sự giúp đỡ, viện trợ của các nước lớn. C. Gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. D. Các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước nhỏ. Câu 13: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở: A. tự nguyện chấp nhận thua thiệt. B. bình đẳng cùng có lợi. C. cá lớn nuốt cá bé. D. không bên nào có lợi. Câu 14: Quan điểm nào dưới đây đúng khi nói về hợp tác? A. Hợp tác chỉ mang lại phiền phức, ràng buộc lẫn nhau. B. Chỉ những người bất tài mới cần hợp tác với người khác. C. Không thể có sự hợp tác bình đẳng giữa các đối tác kinh tế. D. Hợp tác chỉ thành công khi có sự tôn trọng, bình đẳng giữa các bên. Câu 15: Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế? A. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự công bằng và cùng có lợi. B. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu. C. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc gia xâm phạm chủ quyền của quốc gia khác nhằm mở rộng lãnh thổ. D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với những nước nhỏ. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Kể tên ít nhất 02 truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam mà em biết? Cho ví dụ để phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với những hủ tục, tập quán lạc hậu? (3,0 điểm) Câu 2: Em hãy đưa ra ít nhất 03 việc làm của bản thân để trở thành một người năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt? (1,0 điểm) Câu 3: Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cần rèn luyện như thế nào để trở thành người năng động, sáng tạo? (1,0 điểm) Người ra đề Người duyệt đề Trương Văn Nhàn
- KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN A. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B A B A D C C A C B A B D B B. Tự luận: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, 1,0đ được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 1 - Một số truyền thống tốt đẹp: + Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết nhân nghĩa… 0,25đ + Về văn hóa: các tập quán, cách ứng xử… 0,25đ + Về nghệ thuật: Tuồng, chèo, các làn điệu dân ca… 0,5đ - Ví dụ để phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với những hủ tục, tập quán lạc hậu là: + Ví dụ truyên thống tốt đẹp: Phụ nữ Việt Nam mặc chiếc áo dài mỗi dịp lễ hội. 0,5đ + Ví dụ về hủ tục, tập quán lạc hậu: Tục phơi xác chết hàng chục ngày rồi mới mai táng 0,5đ của người Mông ở Hà Giang… - Thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ, kế hoạch học tập, rèn luyện của một học sinh. 0,25đ - Nhiệt tình tham gia các công việc ở trường, ở nhà, cộng đồng. 0,25đ 2 - Có thái độ quyết tâm sửa chữa những khuyết điểm của bản thân, có trách nhiệm với 0,5đ việc học tập của bản thân. - Năng động sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện 0,5đ đại. Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời 3 gian để đạt được mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. - Để trở thành người năng động sáng tạo, học sinh cần tìm ra cách học tập tốt nhất cho 0,5đ mình, có phương pháp học tập đúng đắn, có kế hoạch.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn