intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lệ Chi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lệ Chi’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lệ Chi

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS LỆ CHI Môn: GDCD 9 (Tiết 15 theo PPCT) ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1*. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự chí công vô tư? A. Chỉ làm những việc gì nếu thấy có lợi cho bản thân mình. B. Khi giải quyết công việc luôn ưu tiên cho người thân quen trước. C. Kiên quyết phản đối những hành vi đi ngược lại lợi ích của tập thể. D. Kiên quyết không hy sinh lợi ích của mình cho lợi ích của tập thể. Câu 2. Tìm ra một cách làm mới hiệu quả hơn mà không bị gò bó, phụ thuộc vào cách làm cũ chính là biểu hiện của phẩm chất nào? A. Năng động. C. Chí công vô tư. B. Sáng tạo D. Tự chủ. Câu 3. Làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả là gì? A. Tạo ra càng nhiều sản phẩm càng tốt. B. Tạo ra ít sản phẩm nhưng có giá trị cao. C. Tạo ra sản phẩm có mẫu mã đẹp, giá rẻ. D. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao. Câu 4. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định là biểu hiện của A. tự chủ trong công việc. B. hợp tác cùng phát triển. C. năng động, sáng tạo trong công việc. D. làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Câu 5*. Câu nói của Bác Hồ: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà” là nói về nội dung nào sau đây? A. Pháp luật và kỉ luật. C. Tôn trọng lẽ phải. B. Tôn trọng người khác. D. Chí công vô tư. Câu 6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng khi nói về hợp tác? A. Học nhóm cũng là một biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển. B. Tuyệt đối không nên hợp tác với nước đã từng gây chiến tranh với nước mình. C. Không cần hợp tác quốc tế vẫn giải quyết được những vấn đề toàn cầu. D. Hợp tác để tranh thủ mọi sự giúp đỡ của người khác để làm lợi cho mình. Câu 7. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn mở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hăng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách báo để nâng cao hiểu. Câu 8*. Bình làm lớp trưởng, chơi thân với Nam, hàng ngày Nam thường xuyên đi học muộn, quên đồng phục với cương vị là bạn thân, lớp trưởng. Theo em Bình nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Bao che cho bạn. C. Bỏ qua cho bạn. B. Nói thẳng không giữ ý. D. Góp ý giúp bạn tiến bộ. Câu 9*. Hành vi nào sau đây thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Anh Tân bảo vệ luận án trước thời hạn và đạt kết quả xuất sắc. B. Trong giờ kiểm tra, chưa đọc kĩ đề bài, Nam đã vội làm ngay. C. Cô Bích luôn sử dụng thực phẩm ôi thiu vào công việc kinh doanh để tiết kiệm. D. Vào giờ môn âm nhạc, Linh mở sách môn Văn ra học để tối đỡ phải học.
  2. Câu 10*. Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách ra chép, vừa nhanh vừa đúng lại được điểm cao. Là người hiểu về làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, em nên làm gì? A. Mở sách ra chép cùng H. C. Đợi H chép xong chép lại của H. B. Không dám làm vì sợ cô biết. D. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm bài. Câu 11. Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất nào? A. Chí công vô tư. C. Tự giác, sáng tạo. B. Khoan dung. D. Tự chủ. Câu 12. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. B. Năng động sáng tạo là phẩm chất riêng của thiên tài. C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo. D. Trong học tập chỉ cẩn chăm chỉ là đủ, không cần sáng tạo. Câu 13. Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư ? A. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo. B. Là nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội. C. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người. D. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 14. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về chí công vô tư? A. Chỉ những người có chức quyền mới cần chí công vô tư. B. Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần có của mỗi người. C. Sống chí công vô tư chỉ thiệt thòi cho bản thân và gia đình. D. Cán bộ, công chức được phép nhận quà biếu của cấp dưới. Câu 15*. Trường hợp nào dưới đây thể hiện chí công vô tư ? A. Bạn Q cho H chép bài trong giờ kiểm tra vì H là lớp trưởng. B. Bạn M nói xấu bạn N vì N thường phê bình mình. C. Lớp trưởng K phê bình thẳng thắn khi T thường xuyên đi muộn dù T là bạn thân. D. Bạn P chỉ giúp đỡ các bạn nếu thấy có lợi cho bản thân. Câu 16. Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, người lao động không làm việc nào dưới đây? A. Tích cực nâng cao tay nghề. C. Lao động tự giác, tuân theo kỉ luật. B. Làm bừa làm ẩu để làm đề kiểm tra. D. Chủ động tìm tòi, sáng tạo trong lao động. Câu 17*. Trong sản xuất, biểu hiện của năng suất, chất lượng, hiệu quả là gi? A. Chạy theo lợi nhuận, làm hàng giả. B. Buôn lậu, trốn thuế để tăng thu nhập. C. Dùng nguyên liệu kém chất lượng để có lãi cao. D. Tìm tòi áp dụng công nghệ mới, luôn đề cao chất lượng sản phẩm. Câu 18. Quan điểm nào dưới đây đúng về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận . Câu 19*. Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn T nhóm em đưa ra sáng kiến mỗi bạn trong nhóm đóng tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiểu về sự sáng tạo, em làm gì? A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện.
  3. B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T. C. Xin chuyển sang nhóm khác vì không đồng ý với ý kiến của T và các bạn. D. Thuyết phục các bạn tự làm để nâng cao hiểu biết. Câu 20. Người có tính năng động, sáng tạo có biểu hiện nào? A. Luôn chờ đợi may mắn đến với mình. B. Dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn. C. Say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, hữu ích cho cuộc đời. D. Nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm thành tựu của người khác. Câu 21. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung gọi là gì? A. Đối tác. C. Giúp đỡ. B. Hợp tác. D. Chia sẻ. Câu 22. Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên nguyên tắc nào? A. Chỉ cần hai bên cùng có lợi. B. Một bên làm và cùng hưởng lợi. C. Cùng làm và một bên được hưởng lợi. D. Cùng có lợi, không làm tổn hại đến người khác. Câu 23. Ý nào dưới đây không phải chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong hợp tác quốc tế? A. Giải quyết các bất đồng, tranh chấp bằng vũ lực. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. D. Phản đối mọi âm mưu, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. Câu 24. Việc làm nào dưới đây không phải là mục đích của hợp tác quốc tế? A. Ngăn chặn chiến tranh. C. Chạy đua vũ trang. B. Hạn chế bùng nổ dân số. D. Bảo vệ môi trường. Câu 25. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 26. Để hợp tác hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần làm gì ? A. Chấp nhận phần thua thiệt về mình. B. Thấy mâu thuẫn, căng thẳng thì tránh đi. C. Biết lắng nghe và tôn trọng người khác. D. Luôn là người đưa ra quyết định cuối cùng. Câu 27*. Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần tới, T (ngồi cạnh) rủ em chia đôi bài ra học cho đỡ vất vả và để đến giờ kiểm tra cùng làm bài vừa nhanh vừa hiệu quả. Là người hiểu biết về sự hợp tác cùng phát triển, em sẽ làm gì? A. Không nhận lời vì sợ cô giáo phát hiện. B. Đồng ý với ý kiến của T và cùng thực hiện việc đó. C. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì. D. Giải thích cho T hiểu học không phải chỉ để làm bài kiểm tra. Câu 28. Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người A. thụ động. C. năng động. B. lười biếng. D. khoan dung. Câu 29. Biểu hiện nào dưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người làm nên bất kì điều gì mình muốn.
  4. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra một cách nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 30*. Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo? A. Mồm miệng đỡ chân tay. C. Dễ làm, khó bỏ. B. Năng nhặt chặt bị. D. Cái khó ló cái khôn. ---HẾT---
  5. UBND HUYỆN GIA LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS LỆ CHI Môn: GDCD 9 (Tiết 15 theo PPCT) ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1. Chủ động điều chỉnh cách thức giải quyết và xử lý công việc cho phù hợp với yêu cầu của thực tế là biểu hiện của phẩm chất nào? A. Năng động. C. Chí công vô tư. B. Sáng tạo D. Tự chủ. Câu 2. Khi giải quyết công việc, người chí công vô tư luôn xuất phát từ A. lợi ích cá nhân và đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích chung. B. lợi ích chung và đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích chung. C. lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. D. lợi ích chung và đặt lợi ích của bản thân lên trên lợi ích của cá nhân khác. Câu 3*. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn mở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hăng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách báo để nâng cao hiểu. Câu 4. Tạo ra nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng cả về nội dung và hình thức trong thời gian ngắn là làm việc như thế nào? A. Năng động, sáng tạo. C. Năng suất, chất lượng, hiệu quả. B. Tự giác, sáng tạo. D. Tự giác, năng suất và sáng tạo. Câu 5. Đối tượng nào sau đây cần phải rèn luyện để có phẩm chất chí công vô tư? A. Học sinh, sinh viên C. Người lao động B. Các nhà lãnh đạo, quản lý D. Tất cả mọi người Câu 6*. Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách ra chép, vừa nhanh vừa đúng lại được điểm cao. Là người hiểu về làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, em nên làm gì? A. Mở sách ra chép cùng H. C. Đợi H chép xong chép lại của H. B. Không dám làm vì sợ cô biết. D. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm bài. Câu 7. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Để hợp tác có hiệu quả đòi hỏi các bên phải có sự tôn trọng nhau. B. Giữa các nước có trình độ phát triển khác nhau thì không thể hợp tác. C. Tôn trọng, lắng nghe, học hỏi sẽ giúp cho sự hợp tác bền vững hơn. D. Các nước có nền kinh tế phát triển cũng cần thể hiện sự hợp tác. Câu 8*. Trong sản xuất, biểu hiện của năng suất, chất lượng, hiệu quả là gì? A. Chạy theo lợi nhuận, làm hàng giả. B. Buôn lậu, trốn thuế để tăng thu nhập. C. Dùng nguyên liệu kém chất lượng để có lãi cao. D. Tìm tòi áp dụng công nghệ mới, luôn đề cao chất lượng sản phẩm. Câu 9*. Lan làm lớp trưởng, chơi thân với Hằng, hàng ngày Hằng thường xuyên đi học muộn, quên đồng phục với cương vị là bạn thân, lớp trưởng. Theo em Lan nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Bao che cho bạn. C. Bỏ qua cho bạn. B. Nói thẳng không giữ ý. D. Góp ý giúp bạn tiến bộ. Câu 10. Quan điểm nào dưới đây đúng về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
  6. A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận . Câu 11. Người có tính năng động, sáng tạo có biểu hiện nào? A. Luôn chờ đợi may mắn đến với mình. B. Dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn. C. Say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, hữu ích cho cuộc đời. D. Nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm thành tựu của người khác. Câu 12. Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư ? A. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo. B. Là nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội. C. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người. D. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 13. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về chí công vô tư? A. Chỉ những người có chức quyền mới cần chí công vô tư. B. Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần có của mỗi người. C. Sống chí công vô tư chỉ thiệt thòi cho bản thân và gia đình. D. Cán bộ, công chức được phép nhận quà biếu của cấp dưới. Câu 14. Biểu hiện nào dưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người làm nên bất kì điều gì mình muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra một cách nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 15*. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 16. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung gọi là gì ? A. Đối tác. C. Giúp đỡ. B. Hợp tác. D. Chia sẻ. Câu 17*. Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần tới, T (ngồi cạnh) rủ em chia đôi bài ra học cho đỡ vất vả và để đến giờ kiểm tra cùng làm bài vừa nhanh vừa hiệu quả. Là người hiểu biết về sự hợp tác cùng phát triển, em sẽ làm gì? A. Không nhận lời vì sợ cô giáo phát hiện. B. Đồng ý với ý kiến của T và cùng thực hiện việc đó. C. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì. D. Giải thích cho T hiểu học không phải chỉ để làm bài kiểm tra. Câu 18. Người năng động sáng tạo là người như thế nào? A. Luôn làm theo chỉ dẫn. C. Luôn nhờ người khác làm hộ. B. Luôn có ý tưởng độc đáo, đem lại hiệu quả cao. D. Luôn thay đổi kế hoạch. Câu 19. Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất nào? A. Chí công vô tư. C. Tự giác, sáng tạo. B. Khoan dung. D. Tự chủ. Câu 20*. Trường hợp nào dưới đây thể hiện chí công vô tư ? A. Bạn Q cho H chép bài trong giờ kiểm tra vì H là lớp trưởng.
  7. B. Bạn M nói xấu bạn N vì N thường phê bình mình. C. Lớp trưởng K phê bình thẳng thắn khi T thường xuyên đi muộn dù T là bạn thân. D. Bạn P chỉ giúp đỡ các bạn nếu thấy có lợi cho bản thân. Câu 21. Việc làm nào dưới đây không phải là mục đích của hợp tác quốc tế? A. Ngăn chặn chiến tranh. C. Chạy đua vũ trang. B. Hạn chế bùng nổ dân số. D. Bảo vệ môi trường. Câu 22*. Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn T nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiểu về sự sáng tạo, em làm gì? A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện. B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T. C. Xin chuyển sang nhóm khác vì không đồng ý với ý kiến của T và các bạn. D. Thuyết phục các bạn tự làm để nâng cao hiểu biết. Câu 23*. Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo? A. Cái khó ló cái khôn. C. Dễ làm, khó bỏ. B. Năng nhặt chặt bị. D. Mồm miệng đỡ chân tay. Câu 24. Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên nguyên tắc nào ? A. Chỉ cần hai bên cùng có lợi. B. Một bên làm và cùng hưởng lợi. C. Cùng làm và một bên được hưởng lợi. D. Cùng có lợi, không làm tổn hại đến người khác. Câu 25. Ý nào dưới đây không phải chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong hợp tác quốc tế? A. Giải quyết các bất đồng, tranh chấp bằng vũ lực. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. D. Phản đối mọi âm mưu, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. Câu 26. Để hợp tác hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần làm gì ? A. Chấp nhận phần thua thiệt về mình. B. Thấy mâu thuẫn, căng thẳng thì tránh đi. C. Biết lắng nghe và tôn trọng người khác. D. Luôn là người đưa ra quyết định cuối cùng. Câu 27. Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người A. thụ động. C. năng động. B. lười biếng. D. khoan dung. Câu 28*. Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là? A. Năng động, sáng tạo. C. Cần cù, tự giác. B. Tích cực, tự giác. D. Năng suất, chất lượng. Câu 29. Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, người lao động không làm việc nào dưới đây? A. Tích cực nâng cao tay nghề. C. Lao động tự giác, tuân theo kỉ luật. B. Làm bừa làm ẩu để làm đề kiểm tra. D. Chủ động tìm tòi, sáng tạo trong lao động. Câu 30. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. B. Năng động sáng tạo là phẩm chất riêng của thiên tài. C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo.
  8. D. Trong học tập chỉ cẩn chăm chỉ là đủ, không cần sáng tạo. ---HẾT---
  9. UBND HUYỆN GIA LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS LỆ CHI Môn: GDCD 9 (Tiết 15 theo PPCT) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề Các mức độ Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chí công vô Nêu được khái Xác định đúng Nhận xét, đánh tư niệm, ý nghĩa biểu hiện giá hành vi chí công vô tư Số câu: 3 3 1 7 Số điểm: 0.75 1.5 0.5 2.75 Tỉ lệ: 27.5% Hợp tác Nêu khái niệm, Xác định đúng Vận dụng xử lí cùng phát biểu hiện, hành vi tình huống triển nguyên tắc, mục tiêu hợp tác Số câu: 5 2 1 8 Số điểm: 1.25 0.5 0.5 2.25 Tỉ lệ: 22.5% Năng động, Nêu được khái Xác định đúng Vận dụng xử lí sáng tạo niệm, biểu hiện, hành vi tình huống ý nghĩa năng động, sáng tạo Số câu: 4 3 1 8 Số điểm: 1 1 0.5 2.5 Tỉ lệ: 25% Làm việc có Nêu được khái Xác định đúng Vận dụng xử lí năng suất, niệm hành vi tình huống chất lượng, hiệu quả Số câu: 1 5 1 7 Số điểm: 0.25 1.75 0.5 2.5 Tỉ lệ: 25% Tổng số câu 13 14 1 3 30 Tổng điểm 3.25 4.75 0.5 1.5 10 Tỷ lệ % 32.5% 47.5% 5% 15% 100%
  10. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM (Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm, riêng câu hỏi * được 0.5 điểm) ĐỀ 1: 1* 2 3 4 5* 6 7 8* 9* 10* C B D D D A A D A D 11 12 13 14 15* 16 17* 18 19* 20 A C D B C B D C D C 21 22 23 24 25 26 27* 28 29 30* B D A C C C D C B D ĐỀ 2: 1 2 3* 4 5 6* 7 8* 9* 10 A C A C D D B D D C 11 12 13 14 15* 16 17* 18 19 20* C D B B C B D B A C 21 22* 23* 24 25 26 27 28* 29 30 C D A D A C C A B C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2