intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Đăk Cấm, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Đăk Cấm, Kon Tum’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Đăk Cấm, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH - THCS ĐĂK CẤM Năm học 2024 - 2025 Môn: Giáo dục công dân 9 1. MA TRẬN Mức đô ̣nhâṇ thức Tổng T Mạch nội Nhậ Thôn Vận Tỉ lệ Chủ đề Vâṇ Tổng T dung n g dụng ̣ dụng ̣ TN TL điểm biết hiểu cao 1 1. Sống có lý tưởng 1 1 0,25 2 2. Khoan dung 1 1 0,25 Giáo dục đạo đức 3. Tích cực tham gia các 3 2 1 3 1,5 ( 9 tiết) hoạt động cộng đồng. 4 4. Khách quan và công bằng 4 1 4 1 2,0 5 ( 3 tiết) 5. Bảo vệ hòa bình 4 1/2 TL 1/2 4 1 3,0 Giáo dục kĩ năng 6. Quản lí thời gian hiệu 6 4 1TN 6 3,0 sống quả ( 3 tiết) Tổng số câu 16 1,5 1 1/2 1 2 Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30 10 Tỉ lệ chung 70 30 100 2. BẢNG ĐẶC TẢ SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ Mạch ĐÁNH GIÁ TT nội Chủ đề Mức độ đánh giá Vận dung Nhận Thông Vân dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. 1 - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam. Thông hiểu: 1. Sống Giải thích được ý nghĩa của việc 1 có lý sống có lí tưởng. tưởng Vận dụng: Xác định được lí tưởng sống của bản thân. Vận dụng cao: Giáo Học tập, rèn luyện theo lí tưởng đã dục xác định của bản thân. đạo Nhận biết: đức - Nêu được khái niệm khoan dung. 1 - Liệt kê được các biểu hiện của 2.Khoan khoan dung. 2 dung Thông hiểu: Giải thích được giá trị của khoan dung. Vận dụng:
  2. - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao: Lựa chọn được cách thể hiện khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi và thực hiện theo cách đã chọn. Nhận biết: - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động 1 cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Thông hiểu: 3. Tích - Giải thích được sự cần thiết phải cực tham tham gia các hoạt tham gia các động 1 gia các cộng đồng. hoạt - 3 động Vận dụng: cộng - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu đồng. trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng. - Xác định được những hoạt động chung của cộng đồng mà học sinh có thể tham gia. Vận dụng cao: Lựa chọn được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng và thực hiện những việc làm đã chọn. Nhận biết: - Nêu được những biểu hiện khách 4 quan, công bằng. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của khách quan, công bằng. 4. Khách - Giải thích được tác hại của thiếu quan và 4 khách quan, công bằng. công Vận dụng: bằng - Phê phán những biểu hiện không 1 khách quan, công bằng. Vận dụng cao: Thể hiện được thái độ khách quan, công bằng trong cuộc sống hằng ngày. Nhận biết: 5. Bảo vệ - Nêu được thế nào là hòa bình và 5 4 hòa bình bảo vệ hòa bình. - Liệt kê được các biểu hiện của hòa
  3. bình. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải bảo vệ 1/2 hòa bình. (TL) - Phân tích được những biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình. Vận dụng: - Phê phán xung đột sắc tộc và chiến tranh phi nghĩa. - Xác định được những hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao: Tham gia những hoạt động phù hợp 1/2 để bảo vệ hòa bình. Nhận biết: Nêu được thế nào là quản lý thời 4 gian hiệu quả. Thông hiểu: Giáo 6. Quản - Giải thích được sự cần thiết phải quản dục kĩ lí thời 6 lí thời gian hiệu quả. 1TN năng gian hiệu - Mô tả được cách quản lí thời gian sống quả. hiệu quả. Vận dụng Thực hiện được kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả. Tổng sô câu 17 1,5 1 1/2 Tỉ lệ % 40 30 20 10 Kon Tum, ngày 05 tháng 12 năm 2024 Duyệt của BGH nhà trường Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Kim Oanh Hoàng Thị Tuyết Hoàng Thị Mến
  4. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH-THCS ĐĂK CẤM NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GDCD 9 Họ và tên: ……………………… Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp: ……………………………. MÃ ĐỀ: 01 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) *. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất (4,0đ) Câu 1. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có tính khách quan? A. Nhìn nhận hiện tượng một cách định kiến. B. Nhìn nhận sự việc theo chiều hướng thiên vị. C. Nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. D. Nhìn nhận sự vật một cách chính xác. Câu 2. Quản lý thời gian là gì? A. Việc trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. B. Việc sắp xếp, ưu tiên và sử dụng thời gian một cách hiệu quả để hoàn thành công việc C. Việc làm việc không có mục tiêu cụ thể. D. Việc làm nhiều việc cùng một lúc mà không cần kế hoạch. Câu 3. Thiếu khách quan sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Sai lầm trong ứng xử. B. Ảnh hưởng tích cực đến mối quan hệ con người. C. Nhìn nhận đúng bản chất con người. D. Ứng xử phù hợp với sự việc xảy ra. Câu 4. Bảo vệ hòa bình là gì? A. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng chiến tranh giải quyết mâu thuẫn. B. Gìn giữ cuộc sống bình yên, không giải quyết mâu thuẫn. C. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng bạo lực giải quyết mâu thuẫn. D. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng giải quyết mâu thuẫn. Câu 5. Một cách bảo vệ hòa bình là gì? A. Tạo ra xung đột để giải quyết. B. Giải quyết xung đột bằng đối thoại thay vì bạo lực C. Không giải quyết xung đột. D. Giải quyết xung đột bằng bạo lực thay vì đối thoại. Câu 6. Học sinh cần làm gì để bảo vệ môi trường trong các hoạt động cộng đồng? A. Vứt rác bừa bãi. C. Không tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. B. Sử dụng túi nhựa một lần. D. Tham gia dọn dẹp vệ sinh, trồng cây xanh. Câu 7. Một biểu hiện khác của hòa bình là gì? A. Cuộc sống của người dân được đảm bảo an toàn B. Cuộc sống của người dân bị đe dọa từ bên trong. C. Cuộc sống của người dân bị đe dọa từ bên ngoài. D. Cuộc sống của người dân không được đảm bảo an toàn. Câu 8. Lợi ích của quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Tăng cường căng thẳng và giảm năng suất. B. Tăng cường năng suất và giảm căng thẳng C. Giảm năng suất và tăng căng thẳng. D. Không ảnh hưởng đến năng suất và căng thẳng. Câu 9. Trong các quan hệ pháp luật, công bằng được thể hiện như thế nào? A. Đảm bảo được các nguyên tắc như nhau với mọi đối tượng. B. Đảm bảo được quy luật cuộc sống. C. Che giấu cho những việc làm sai trái. D. Tách biệt được các mối quan hệ. Câu 10. Hòa bình giúp gì cho xã hội? A. Làm giảm các hoạt động kinh tế, sản xuất. B. Không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế, sản xuất. C. Thúc đẩy các hoạt động kinh tế, sản xuất D. Ngăn cản các hoạt động kinh tế, sản xuất. Câu 11. Thiếu công bằng sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Con người cảm thấy được tôn trọng, tự tin trong cuộc sống. B. Nhìn nhận đúng bản chất của sự vật, hiện tượng.
  5. C. Xung đột, mâu thuẫn trong các mối quan hệ. D. Sai lầm trong ứng xử, công việc. Câu 12. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có lòng khoan dung? A. Phê phán tất cả những người mắc lỗi lầm. B. Ích kỉ, hẹp hòi với người mình không thích. C. Không bỏ qua lỗi lầm của người khác. D. Chấp nhận cá tính, sở thích của người khác. Câu 13. Một phương pháp quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Làm việc không cần kế hoạch. B. Trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. C. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày D. Làm việc không có mục tiêu cụ thể. Câu 14. Nguyên tắc Pareto 80/20 trong quản lý thời gian là gì? A. 80% kết quả đến từ 20% nỗ lực B. 20% kết quả đến từ 20% nỗ lực. C. 20% kết quả đến từ 80% nỗ lực. D. 80% kết quả đến từ 80% nỗ lực. Câu 15. Trách nhiệm nào sau đây của học sinh khi tham gia các hoạt động cộng đồng? A. Chỉ tham gia khi được yêu cầu. B. Chỉ tham gia khi có thời gian rảnh. C. Tham gia để được khen thưởng. D. Tham gia tích cực và chủ động. Câu 16. Lý tưởng sống là gì? A. Được đi khám phá những vùng đất mới. B. Khai hoang, làm giàu trên những vùng đất khô cằn, sỏi đá. C. Cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được. D. Khát vọng làm giàu bằng chính tài năng, sức lực của bản thân. Câu 17. (1,0đ) Vận dụng kiến thức đã học trong bài " Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng" trả lời các yêu cầu sau: a. Tích cực tổ chức hoạt động cộng đồng để.................................................................................................... b. ............................................................................................có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Câu 18. (2,0đ) Xác định và ghi kết quả nội dung thông tin phù hợp giữa cột I và cột II về nội dung quản lý thời gian hiệu quả. ( Ví dụ: I.1 → II. A) Cột II. Giải thích sự cần thiết phải quản Cột I. Mô tả cách quản lý thời gian hiệu quả lý thời gian hiệu quả A. Giúp tăng năng suất và hiệu quả công 1. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày. việc. 2. Ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng và cấp bách. B. Giảm căng thẳng và áp lực. 3. Sử dụng công cụ quản lý thời gian như lịch, ứng C. Tăng cường khả năng ra quyết định. dụng. 4. Giảm thiểu sự gián đoạn và tạo môi trường làm D. Cải thiện sự tập trung và năng lượng. việc tập trung. 5. Áp dụng quy tắc 4D (Do – Dump – Delegate – G.Tạo sự cân bằng giữa công việc và cuộc Defer). sống cá nhân. 6. Sử dụng phương pháp Pomodoro để tăng cường sự H.Tối ưu hóa việc sử dụng thời gian. tập trung. I. Đạt được mục tiêu cá nhân và nghề 7. Đặt ra mục tiêu rõ ràng và cụ thể. nghiệp. 8. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch thường xuyên. K. Giảm thiểu sự lãng phí thời gian. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0đ) Câu 1. (1,0đ) Hãy phân tích ngắn gọn một số biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình. Từ đó đề xuất những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bìnhvới lứa tuổi học sinh. Câu 2. (2,0đ) Trong một công ty, có một nhân viên tên là H luôn được sếp ưu ái hơn so với các đồng nghiệp khác. H thường xuyên được giao những dự án quan trọng và nhận được nhiều lời khen ngợi, mặc dù kết quả công việc của anh không nổi bật hơn so với các đồng nghiệp khác. Điều này gây ra sự bất mãn và cảm giác không công bằng trong nhóm làm việc. Câu hỏi: a. Hãy phân tích những biểu hiện không khách quan và công bằng trong tình huống trên. b. Những hậu quả nào có thể xảy ra đối với nhóm làm việc và công ty nếu tình trạng này tiếp tục diễn ra? -------- Hết--------
  6. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH-THCS ĐĂK CẤM NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GDCD 9 Họ và tên: ……………………… Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp: ……………………………. MÃ ĐỀ: 02 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) *. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất (4,0đ) Câu 1. Lợi ích của quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Giảm năng suất và tăng căng thẳng. B. Không ảnh hưởng đến năng suất và căng thẳng. C. Tăng cường năng suất và giảm căng thẳng D. Tăng cường căng thẳng và giảm năng suất. Câu 2. Biểu hiện của hòa bình là gì? A. Xã hội có xung đột vũ trang và bạo lực. B. Xã hội không có xung đột vũ trang, bạo lực. C. Xã hội có xung đột vũ trang nhưng không có bạo lực. D. Xã hội có bạo lực nhưng không có xung đột vũ trang. Câu 3. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của lòng khoan dung? A. Nặng lời chửi mắng em nhỏ khi em làm vỡ cốc. B. Hay chê bai người khác. C. Nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm sai. D. Trả đũa người khác. Câu 4. Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên hiện nay là gì? A. Phấn đấu làm giàu từ đôi bàn tay của mình, không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. B. Phấn đấu có cuộc sống sung túc, giàu sang không bận tâm những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ. C. Phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. Phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Một phương pháp quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày B. Làm việc không cần kế hoạch. C. Trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. D. Làm việc không có mục tiêu cụ thể. Câu 6. Hòa bình giúp gì cho xã hội? A. Không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế, sản xuất. B. Làm giảm các hoạt động kinh tế, sản xuất. C. Thúc đẩy các hoạt động kinh tế, sản xuất D. Ngăn cản các hoạt động kinh tế, sản xuất. Câu 7. Đối xử bình đẳng, không thiên vị là biểu hiện của điều gì? A. Công bằng B. Trung thực C. Khách quan D. Phân biệt Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có tính khách quan? A. Nhìn nhận sự việc theo chiều hướng thiên vị. B. Nhìn nhận sự vật một cách chính xác. C. Nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. D. Nhìn nhận hiện tượng một cách định kiến. Câu 9. Quy tắc 4D trong quản lý thời gian bao gồm gì? A. Do (Làm), Dump (Loại bỏ), Delegate (Giao việc), Defer (Trì hoãn) B. Do (Làm), Dump (Loại bỏ), Delay (Trì hoãn), Delete (Xóa bỏ). C. Do (Làm), Delay (Trì hoãn), Delegate (Giao việc), Delete (Xóa bỏ). D. Do (Làm), Delay (Trì hoãn), Delegate (Giao việc), Defer (Trì hoãn). Câu 10. Tại sao học sinh cần tham gia các hoạt động cộng đồng? A. Để có thêm thời gian rảnh. B. Để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. C. Để tránh làm bài tập về nhà. D. Để được nghỉ học. Câu 11. Trong các quan hệ pháp luật, công bằng được thể hiện như thế nào? A. Đảm bảo được các nguyên tắc như nhau với mọi đối tượng. B. Đảm bảo được quy luật cuộc sống. C. Tách biệt được các mối quan hệ. D. Che giấu cho những việc làm sai trái. Câu 12. Hòa bình là gì? A. Trạng thái không có xung đột nhưng có chiến tranh. B. Trạng thái không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
  7. C. Trạng thái có chiến tranh nhưng không có xung đột vũ trang. D. Trạng thái có xung đột và chiến tranh. Câu 13. Ý nào sau đây là ý nghĩa của khách quan đối với cuộc sống mỗi người? A. Phát triển bình đẳng với nhau. B. Ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ con người. C. Nhìn nhận đúng bản chất mọi việc xảy ra. D. Đưa ra quyết định ít sai lầm hơn trong cuộc sống. Câu 14. Bảo vệ hòa bình là gì? A. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng bạo lực giải quyết mâu thuẫn. B. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng giải quyết mâu thuẫn. C. Gìn giữ cuộc sống bình yên, không giải quyết mâu thuẫn. D. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng chiến tranh giải quyết mâu thuẫn. Câu 15. Trách nhiệm nào sau đây của học sinh khi tham gia các hoạt động cộng đồng? A. Chỉ tham gia khi có thời gian rảnh. B. Tham gia tích cực và chủ động. C. Chỉ tham gia khi được yêu cầu. D. Tham gia để được khen thưởng Câu 16. Quản lý thời gian là gì? A. Việc làm việc không có mục tiêu cụ thể. B. Việc trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. C. Việc sắp xếp, ưu tiên và sử dụng thời gian một cách hiệu quả để hoàn thành công việc D. Việc làm nhiều việc cùng một lúc mà không cần kế hoạch. Câu 17. (1,0đ) Vận dụng kiến thức đã học trong bài " Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng" trả lời các yêu cầu sau: a. .....................................................................................có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng. b. Tích cực tổ chức hoạt động cộng đồng để............................................................................................. Câu 18. (2,0đ) Xác định và ghi kết quả nội dung thông tin phù hợp giữa cột I và cột II về nội dung quản lý thời gian hiệu quả. ( Ví dụ: I.1 → II. A) Cột II. Giải thích sự cần thiết phải quản lý thời Cột I. Mô tả cách quản lý thời gian hiệu quả gian hiệu quả 4. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày. E. Giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc. 5. Ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng và cấp bách. F. Giảm căng thẳng và áp lực. 6. Sử dụng công cụ quản lý thời gian như lịch, G. Tăng cường khả năng ra quyết định. ứng dụng. 6. Giảm thiểu sự gián đoạn và tạo môi trường H. Cải thiện sự tập trung và năng lượng. làm việc tập trung. 7. Áp dụng quy tắc 4D (Do – Dump – Delegate – G.Tạo sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá Defer). nhân. 6. Sử dụng phương pháp Pomodoro để tăng H.Tối ưu hóa việc sử dụng thời gian. cường sự tập trung. 7. Đặt ra mục tiêu rõ ràng và cụ thể. I. Đạt được mục tiêu cá nhân và nghề nghiệp. 8. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch thường K. Giảm thiểu sự lãng phí thời gian. xuyên. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0đ) Câu 1. (1. 0đ) Hãy phân tích ngắn gọn một số biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình và đề xuất những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bìnhvới lứa tuổi học sinh. Câu 2. (2,0đ) Trong một công ty, có một nhân viên tên là M luôn được sếp ưu ái hơn so với các đồng nghiệp khác. M thường xuyên được giao những dự án quan trọng và nhận được nhiều lời khen ngợi, mặc dù kết quả công việc của anh không nổi bật hơn so với các đồng nghiệp khác. Điều này gây ra sự bất mãn và cảm giác không công bằng trong nhóm làm việc. Câu hỏi: a. Hãy phân tích những biểu hiện không khách quan và công bằng trong tình huống trên. b. Những hậu quả nào có thể xảy ra đối với nhóm làm việc và công ty nếu tình trạng này tiếp tục diễn ra? ---------HẾT-------- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH-THCS ĐĂK CẤM NĂM HỌC 2024-2025
  8. Môn: GDCD 9 Họ và tên: ……………………… Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp: ……………………………. MÃ ĐỀ: 03 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) *. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất (4,0đ) Câu 1. Trách nhiệm nào sau đây của học sinh khi tham gia các hoạt động cộng đồng? A. Chỉ tham gia khi được yêu cầu. B. Tham gia tích cực và chủ động. C. Chỉ tham gia khi có thời gian rảnh. D. Tham gia để được khen thưởng. Câu 2. Quản lý thời gian là gì? A. Việc làm việc không có mục tiêu cụ thể. B. Việc trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. C. Việc sắp xếp, ưu tiên và sử dụng thời gian một cách hiệu quả để hoàn thành công việc D. Việc làm nhiều việc cùng một lúc mà không cần kế hoạch. Câu 3. Lý tưởng sống là gì? A. Khai hoang, làm giàu trên những vùng đất khô cằn, sỏi đá. B. Cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được. C. Được đi khám phá những vùng đất mới. D. Khát vọng làm giàu bằng chính tài năng, sức lực của bản thân. Câu 4. Hòa bình giúp gì cho xã hội? A. Không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế, sản xuất. B. Ngăn cản các hoạt động kinh tế, sản xuất. C. Làm giảm các hoạt động kinh tế, sản xuất. D. Thúc đẩy các hoạt động kinh tế, sản xuất Câu 5. Một phương pháp quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày B. Làm việc không có mục tiêu cụ thể. C. Làm việc không cần kế hoạch. D. Trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. Câu 6. Bảo vệ hòa bình là gì? A. Gìn giữ cuộc sống bình yên, không giải quyết mâu thuẫn. B. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng chiến tranh giải quyết mâu thuẫn. C. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng bạo lực giải quyết mâu thuẫn. D. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng giải quyết mâu thuẫn. Câu 7. Thiếu khách quan sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Ảnh hưởng tích cực đến mối quan hệ con người. B. Sai lầm trong ứng xử. C. Nhìn nhận đúng bản chất con người. D. Ứng xử phù hợp với sự việc xảy ra. Câu 8. Tại sao học sinh cần tham gia các hoạt động cộng đồng? A. Để được nghỉ học. B. Để tránh làm bài tập về nhà. C. Để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. D. Để có thêm thời gian rảnh. Câu 9. Thiếu công bằng sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Con người cảm thấy được tôn trọng, tự tin trong cuộc sống. B. Sai lầm trong ứng xử, công việc. C. Xung đột, mâu thuẫn trong các mối quan hệ. D. Nhìn nhận đúng bản chất của sự vật, hiện tượng. Câu 10. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có lòng khoan dung? A. Không bỏ qua lỗi lầm của người khác. B. Phê phán tất cả những người mắc lỗi lầm. C. Ích kỉ, hẹp hòi với người mình không thích. D. Chấp nhận cá tính, sở thích của người khác. Câu 11. Biểu hiện của hòa bình là gì? A. Xã hội không có xung đột vũ trang, bạo lực. B. Xã hội có bạo lực nhưng không có xung đột vũ trang. C. Xã hội có xung đột vũ trang và bạo lực. D. Xã hội có xung đột vũ trang nhưng không có bạo lực. Câu 12. Ý nào sau đây là ý nghĩa của khách quan đối với cuộc sống mỗi người? A. Phát triển bình đẳng với nhau. B. Nhìn nhận đúng bản chất mọi việc xảy ra. C. Đưa ra quyết định ít sai lầm hơn trong cuộc sống. D. Ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ con người.
  9. Câu 13. Lợi ích của quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Giảm năng suất và tăng căng thẳng. B. Tăng cường căng thẳng và giảm năng suất. C. Tăng cường năng suất và giảm căng thẳng D. Không ảnh hưởng đến năng suất và căng thẳng. Câu 14. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có tính khách quan? A. Nhìn nhận sự vật một cách chính xác. B. Nhìn nhận hiện tượng một cách định kiến. C. Nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. D. Nhìn nhận sự việc theo chiều hướng thiên vị. Câu 15. Hòa bình là gì? A. Trạng thái có xung đột và chiến tranh. B. Trạng thái có chiến tranh nhưng không có xung đột vũ trang. C. Trạng thái không có chiến tranh hay xung đột vũ trang. D. Trạng thái không có xung đột nhưng có chiến tranh. Câu 16. Một cách để biết bạn đang quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Luôn cảm thấy căng thẳng và không có thời gian nghỉ ngơi. B. Trì hoãn công việc và không hoàn thành đúng hạn. C. Làm việc không có kế hoạch và mục tiêu cụ thể. D. Hoàn thành công việc đúng hạn và có thời gian nghỉ ngơi Câu 17. (1,0đ) Vận dụng kiến thức đã học trong bài " Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng" trả lời các yêu cầu sau: a. Tích cực tổ chức hoạt động cộng đồng để............................................................................................. b. ......................................................................................có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Câu 18. (2,0đ) Xác định và ghi kết quả nội dung thông tin phù hợp giữa cột I và cột II về nội dung quản lý thời gian hiệu quả. ( Ví dụ: I.1 → II. A) Cột II. Giải thích sự cần thiết phải quản Cột I. Mô tả cách quản lý thời gian hiệu quả lý thời gian hiệu quả I. Giúp tăng năng suất và hiệu quả công 7. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày. việc. 8. Ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng và cấp bách. J. Giảm căng thẳng và áp lực. 9. Sử dụng công cụ quản lý thời gian như lịch, ứng dụng. K. Tăng cường khả năng ra quyết định. 8. Giảm thiểu sự gián đoạn và tạo môi trường làm việc tập L. Cải thiện sự tập trung và năng lượng. trung. G.Tạo sự cân bằng giữa công việc và cuộc 9. Áp dụng quy tắc 4D (Do – Dump – Delegate – Defer). sống cá nhân. 6. Sử dụng phương pháp Pomodoro để tăng cường sự tập H.Tối ưu hóa việc sử dụng thời gian. trung. I. Đạt được mục tiêu cá nhân và nghề 7. Đặt ra mục tiêu rõ ràng và cụ thể. nghiệp. 8. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch thường xuyên. K. Giảm thiểu sự lãng phí thời gian. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0đ) Câu 1. (1,0đ) Hãy phân tích ngắn gọn một số biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình và đề xuất những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bìnhvới lứa tuổi học sinh. Câu 2. (2,0đ) Trong một công ty, có một nhân viên tên là M luôn được sếp ưu ái hơn so với các đồng nghiệp khác. M thường xuyên được giao những dự án quan trọng và nhận được nhiều lời khen ngợi, mặc dù kết quả công việc của anh không nổi bật hơn so với các đồng nghiệp khác. Điều này gây ra sự bất mãn và cảm giác không công bằng trong nhóm làm việc. Câu hỏi: a. Hãy phân tích những biểu hiện không khách quan và công bằng trong tình huống trên. b. Những hậu quả nào có thể xảy ra đối với nhóm làm việc và công ty nếu tình trạng này tiếp tục diễn ra? --------HẾT-------- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH-THCS ĐĂK CẤM NĂM HỌC 2024-2025
  10. Môn: GDCD 9 Họ và tên: ……………………… Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp: ……………………………. MÃ ĐỀ: 04 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) *. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất (4,0đ) Câu 1. Một biểu hiện khác của hòa bình là gì? A. Cuộc sống của người dân được đảm bảo an toàn B. Cuộc sống của người dân bị đe dọa từ bên trong. C. Cuộc sống của người dân bị đe dọa từ bên ngoài. D. Cuộc sống của người dân không được đảm bảo an toàn. Câu 2. Thiếu công bằng sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Sai lầm trong ứng xử, công việc. B. Xung đột, mâu thuẫn trong các mối quan hệ. C. Nhìn nhận đúng bản chất của sự vật, hiện tượng. D. Con người cảm thấy được tôn trọng, tự tin trong cuộc sống. Câu 3. Một phương pháp quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Làm việc không có mục tiêu cụ thể. B. Trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. C. Làm việc không cần kế hoạch. D. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày Câu 4. Trong các quan hệ pháp luật, công bằng được thể hiện như thế nào? A. Đảm bảo được quy luật cuộc sống. B. Che giấu cho những việc làm sai trái. C. Đảm bảo được các nguyên tắc như nhau với mọi đối tượng. D. Tách biệt được các mối quan hệ. Câu 5. Một cách để biết bạn đang quản lý thời gian hiệu quả là gì? A. Làm việc không có kế hoạch và mục tiêu cụ thể. B. Trì hoãn công việc và không hoàn thành đúng hạn. C. Luôn cảm thấy căng thẳng và không có thời gian nghỉ ngơi. D. Hoàn thành công việc đúng hạn và có thời gian nghỉ ngơi Câu 6. Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên hiện nay là gì? A. Phấn đấu làm giàu từ đôi bàn tay của mình, không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. B. Phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. C. Phấn đấu có cuộc sống sung túc, giàu sang không bận tâm những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ. D. Phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 7. Đối xử bình đẳng, không thiên vị là biểu hiện của điều gì? A. Công bằng B. Trung thực C. Khách quan D. Phân biệt Câu 8. Bảo vệ hòa bình là gì? A. Gìn giữ cuộc sống bình yên, không giải quyết mâu thuẫn. B. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng bạo lực giải quyết mâu thuẫn. C. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng chiến tranh giải quyết mâu thuẫn. D. Gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng giải quyết mâu thuẫn. Câu 9. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có tính khách quan? A. Nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. B. Nhìn nhận hiện tượng một cách định kiến. C. Nhìn nhận sự việc theo chiều hướng thiên vị. D. Nhìn nhận sự vật một cách chính xác. Câu 10. Một cách bảo vệ hòa bình là gì? A. Giải quyết xung đột bằng bạo lực thay vì đối thoại. B. Tạo ra xung đột để giải quyết. C. Giải quyết xung đột bằng đối thoại thay vì bạo lực D. Không giải quyết xung đột. Câu 11. Biểu hiện của hòa bình là gì? A. Xã hội có xung đột vũ trang và bạo lực. B. Xã hội có xung đột vũ trang nhưng không có bạo lực.
  11. C. Xã hội có bạo lực nhưng không có xung đột vũ trang. D. Xã hội không có xung đột vũ trang, bạo lực. Câu 12. Trách nhiệm nào sau đây của học sinh khi tham gia các hoạt động cộng đồng? A. Chỉ tham gia khi có thời gian rảnh. B. Tham gia tích cực và chủ động. C. Tham gia để được khen thưởng. D. Chỉ tham gia khi được yêu cầu. Câu 13. Tham gia các hoạt động cộng đồng giúp học sinh phát triển kỹ năng nào? A. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm. B. Kỹ năng tiêu tiền. C. Kỹ năng chơi game. D. Kỹ năng ngủ nướng. Câu 14. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của lòng khoan dung? A. Nặng lời chửi mắng em nhỏ khi em làm vỡ cốc. B. Nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm sai. C. Trả đũa người khác. D. Hay chê bai người khác. Câu 15. Quản lý thời gian là gì? A. Việc sắp xếp, ưu tiên và sử dụng thời gian một cách hiệu quả để hoàn thành công việc B. Việc làm nhiều việc cùng một lúc mà không cần kế hoạch. C. Việc trì hoãn công việc đến phút cuối cùng. D. Việc làm việc không có mục tiêu cụ thể. Câu 16. Quy tắc 4D trong quản lý thời gian bao gồm gì? A. Do (Làm), Dump (Loại bỏ), Delay (Trì hoãn), Delete (Xóa bỏ). B. Do (Làm), Dump (Loại bỏ), Delegate (Giao việc), Defer (Trì hoãn) C. Do (Làm), Delay (Trì hoãn), Delegate (Giao việc), Delete (Xóa bỏ). D. Do (Làm), Delay (Trì hoãn), Delegate (Giao việc), Defer (Trì hoãn). Câu 17. (1,0đ) Vận dụng kiến thức đã học trong bài " Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng" trả lời các yêu cầu sau: a. .......................................................................................có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng. b. Tích cực tổ chức hoạt động cộng đồng để............................................................................................ Câu 18. (2,0đ) Xác định và ghi kết quả nội dung thông tin phù hợp giữa cột I và cột II về nội dung quản lý thời gian hiệu quả. ( Ví dụ: I.1 → II. A) Cột II. Giải thích sự cần thiết phải quản Cột I. Mô tả cách quản lý thời gian hiệu quả lý thời gian hiệu quả M. Giúp tăng năng suất và hiệu quả công 10. Lập kế hoạch chi tiết cho từng ngày. việc. 11. Ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng và cấp bách. N. Giảm căng thẳng và áp lực. 12. Sử dụng công cụ quản lý thời gian như lịch, ứng O. Tăng cường khả năng ra quyết định. dụng. 10. Giảm thiểu sự gián đoạn và tạo môi trường làm việc P. Cải thiện sự tập trung và năng lượng. tập trung. 11. Áp dụng quy tắc 4D (Do – Dump – Delegate – G.Tạo sự cân bằng giữa công việc và cuộc Defer). sống cá nhân. 6. Sử dụng phương pháp Pomodoro để tăng cường sự H.Tối ưu hóa việc sử dụng thời gian. tập trung. I. Đạt được mục tiêu cá nhân và nghề 7. Đặt ra mục tiêu rõ ràng và cụ thể. nghiệp. 8. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch thường xuyên. K. Giảm thiểu sự lãng phí thời gian. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0đ) Câu 1. (1,0đ) Hãy phân tích ngắn gọn một số biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình và đề xuất những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bìnhvới lứa tuổi học sinh. Câu 2. (2,0đ) Trong một công ty, có một nhân viên tên là M luôn được sếp ưu ái hơn so với các đồng nghiệp khác. M thường xuyên được giao những dự án quan trọng và nhận được nhiều lời khen ngợi, mặc dù kết quả công việc của anh không nổi bật hơn so với các đồng nghiệp khác. Điều này gây ra sự bất mãn và cảm giác không công bằng trong nhóm làm việc. Câu hỏi: a. Hãy phân tích những biểu hiện không khách quan và công bằng trong tình huống trên. b. Những hậu quả nào có thể xảy ra đối với nhóm làm việc và công ty nếu tình trạng này tiếp tục diễn ra?
  12. ---------HẾT-------- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH - THCS ĐĂK CẤM Năm học 2024 - 2025 Môn: Giáo dục công dân 9 A. Hướng dẫn chấm. - Phần trắc nghiệm: + Nội dung chọn đáp án đúng nhất để khoanh tròn mỗi câu chọn đúng đạt 0,25đ x 16 câu = 4,0đ + Câu 17 HS trả lời kết quả đúng 1 ý đạt 0,5đ x 2 ý = 1,0đ + Câu 18 HS trả lời kết quả đúng 1 ý đạt 0,25đ x 8 ý = 2,0đ - Phần tự luận: + HS có thể trả lời theo suy nghĩ của bản thân, lấy ví dụ, dẫn chứng khác... không sai, không lạc đề vẫn ghi điểm. + Cho điểm tối đa khi HS biết trình bày sạch sẽ, biết diễn đạt nội dung kiến thức rõ ràng, logic, sáng tạo. * Đối với học sinh khuyết tật: - Phần trắc nghiệm: Câu 1 đến câu 16 làm đúng 5/16 câu đạt 1,5đ, 10/16 câu đạt 2,5đ.....; câu 17 làm được 1/2 yêu cầu mỗi câu tính 0,5đ/1câu - Phần tự luận: GV linh động khi chấm, viết được ý đúng là cho điểm ( không trừ điểm chỉnh tả, cách diễn đạt và trình bày) B. Nội dung đáp án và thang điểm. I. Trắc nghiệm. (7,0đ) Câu Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 1 D C B A 2 B B C B 3 A C B D 4 D C D C 5 B A A D 6 D C D D 7 A A B A 8 C B C D 9 A A C D 10 C B D C 11 C A A D 12 D B B B 13 C C C A 14 A B A B 15 D B C A 16 C C D B Câu 17 MĐ a. tăng cường sự đoàn kết và cùng nhau giải quyết vấn đề. 01&03 b. Tất cả những ai có nhu cầu tham gia đều. MĐ a. Tất cả những ai có nhu cầu tham gia đều. 02&04 b. tăng cường sự đoàn kết và cùng nhau giải quyết vấn đề. Câu 18. l.1->ll.A; l.2->ll.C;
  13. l.3->ll.H; l.4->ll.B l.5->ll.K;l.6->ll.D l.7->ll.G; l.8->ll.l II.Tự luận (3,0đ) Thang Câu Nội dung đáp án điểm * Phân tích ngắn gọn một số biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa nh - Giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình: Thay vì sử dụng vũ lực, các quốc gia nên ưu tiên đối thoại, thương lượng và hòa giải để giải quyết mâu thuẫn. Các quốc gia cần hợp tác chặt chẽ với nhau thông qua các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình và an ninh 0.5 toàn cầu. (0,25) 1 - Giáo dục và nâng cao nhận thức: Giáo dục về hòa bình và giải quyết xung đột nên được đưa vào chương trình học để nâng cao nhận thức của (10đ) người dân về tầm quan trọng của hòa bình.Giảm thiểu nghèo đói và bất bình đẳng xã hội có thể giúp ngăn chặn các nguyên nhân gốc rễ của xung đột. (0,25) *Những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bình với lứa tuổi học sinh. - Tham gia các hoạt động tình nguyện và cộng đồng để giúp đỡ người khác.(0,25) 0.5 - Thực hiện các dự án nhóm về chủ đề hòa bình và hợp tác quốc tế.(0,25) ...... a. Nhận diện vấn đề: - Sự thiên vị của sếp đối với M, không dựa trên năng lực thực sự. (0,25) 0,5 - M được giao dự án quan trọng và nhận lời khen ngợi không xứng đáng.(0,25) b. Hậu quả: - Gây ra sự bất mãn và mất đoàn kết trong nhóm làm việc.(0,25) 0,75 - Giảm động lực làm việc của các nhân viên khác.(0,25) 2 - Ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và sự phát triển của công ty.(0,25) c. Giải pháp: (2,0đ) - Đối thoại trực tiếp: Các nhân viên có thể tổ chức một buổi gặp gỡ với sếp để trình bày cảm nhận và mong muốn có sự đánh giá công bằng hơn. (0,25) - Xây dựng quy trình đánh giá minh bạch: Công ty nên thiết lập các 0,75 tiêu chí đánh giá rõ ràng và minh bạch dựa trên hiệu quả công việc. (0,25) - Đào tạo về quản lý công bằng: Sếp và các quản lý nên được đào tạo về tầm quan trọng của sự công bằng và khách quan trong quản lý nhân sự.(0,25)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2