intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

  1. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN Năm học: 2022 – 2023 Môn: GDKT&PL lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (28 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: ............. Mã đề 101 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 28 câu, 07 điểm, thời gian làm bài 27 phút) Câu 1. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. bắt buộc. B. một phía. C. tạm thời. D. cưỡng chế. Câu 2. Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào A. các dịch vụ đỏ đen. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản. C. sản xuất kinh doanh. D. cá độ bóng đá. Câu 3. Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp. A. trung ương. B. địa phương C. nhà nước. D. địa phương Câu 4. Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. quốc gia giàu có. B. một cơ quan nhà nước. C. thời điểm cụ thể. D. một địa điểm giao hàng. Câu 5. Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thấu chi. B. Vay thế chấp. C. Vay trả góp. D. Vay tín chấp. Câu 6. Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu? A. Thuế tiêu thụ đặc biệt. B. Thuế thu nhập doanh nghiệp. C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế bảo vệ môi trường. Câu 7. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở A. tác động của quần chúng B. Luật Ngân sách nhà nước. C. nguyện vọng của nhân dân. D. ý chí của nhà nước. Câu 8. Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư…của mỗi người được gọi là A. tài chính cá nhân. B. tài chính thương mại. C. tài chính doanh nghiệp. D. tài chính gia đình. Câu 9. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Liên minh hợp tác xã. C. Công ty cổ phần D. Công ty hợp danh. Câu 10. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng được gọi là A. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. C. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn. Câu 11. Cá nhân muốn tiết kiệm một khoản tiền trong vòng 5 tháng nên lựa chọn loại kế hoạch tài chính nào sau đây? A. Kế hoạch ngắn hạn. B. Kế hoạch trung hạn. C. Kế hoạch dài hạn. D. Kế hoạch vô thời hạn. Câu 12. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động phân phối - trao đổi B. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ C. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng D. Hoạt động sản xuất - vận chuyển Mã đề 101 Trang 1/3
  2. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng ? A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông. C. Hạn chế bớt tiêu dùng. D. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội . Câu 14. Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 15. Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian? A. Người mua hàng. B. Nhà phân phối. C. Đại lý bán lẻ. D. Người môi giới việc làm. Câu 16. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Không bắt buộc. B. Bắt buộc. C. Tự nguyện. D. Cưỡng chế. Câu 17. Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây A. Quan hệ cung cầu sản phẩm. B. Quy luật giá trị. C. Thị hiếu người tiêu dùng. D. Niềm tin tôn giáo. Câu 18. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. tài sản đảm bảo. B. địa vị chính trị. C. tư cách pháp nhân. D. đầy đủ quan hệ nhân thân. Câu 19. Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa A. nhà nước. B. tiêu dùng. C. thương mại. D. tư nhân. Câu 20. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế nhập khẩu. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế thu nhập cá nhân. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. B. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 22. Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân có kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân? A. Sử dụng thẻ tín dụng không giới hạn. B. Ghi chép cụ thể các khoản cần chi tiêu. C. Tự do tiêu tiền sau đó xin bố mẹ. D. Tiêu đến đâu thì lo đến đấy Câu 23. Ngân sách nhà nước không gồm các khoản chi nào? A. Dự phòng ngân sách nhà nước. B. Chi cải cách tiền lương. C. Các khoản chi quỹ từ thiện. D. Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính. Câu 24. Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất ? A. Anh P xây nhà. B. Chim tha mồi về tổ. C. Ong xây tổ. D. M nghe nhạc. Câu 25. Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. dễ tạo việc làm. B. dễ trốn thuế. C. có nguồn vốn lớn. D. sử dụng nhiều lao động. Câu 26. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. truyền thống và trực tuyến. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. C. cung - cầu về hàng hóa. D. trong nước và quốc tế. Câu 27. Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. sản xuất. B. phân phối. C. nhà nước. D. tiêu dùng. Câu 28. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính Mã đề 101 Trang 1/3
  3. A. tự phát. B. tính nhân đạo. C. tổ chức. D. phi lợi nhuận. II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu, 03 điểm, thời gian làm bài 18 phút) Câu 1 ( 2 điểm): Công ti T có chiến lược đưa sản phẩm sữa tươi của Việt Nam ra thị trường quốc tế. Đến nay, sản phẩm đã có mặt tại hơn 35 quốc gia. Bên cạnh đó, công ti còn thực hiện mở các nhà máỵ mới và mua các nhà máy, trang trại tại Mỹ, New Zealand, Ba Lan,... nhằm mở rộng mạng lưới sản xuất, thị trường, đa dạng nguồn nguyên liệu. Với chiến lược đầu tư bài bản, công nghệ hiện đại, đội ngũ lao động chất lượng cao, chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, Công ti T đang tiên phong thực hiện giấc mơ vươn xa thế giới của Việt Nam. Công ty T đã vận dụng cơ chế thị trường như thế nào vào hoạt động sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả? Câu 2 ( 1 điểm): Bố đi làm xa, mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên bạn T được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà và chăm sóc em gái đang học lớp 3. Được mẹ cho 700 000 đồng để chi tiêu trong một tuần. Để tránh việc chi tiêu vượt quá số tiền mẹ đưa, mẹ yêu cầu T dự định lên kế hoạch chi tiết và cụ thể các khoản chi tiêu cần thiết để sử dụng cho hai chị em trong thời gian mẹ vắng nhà sau đó đưa mẹ xem. Bạn T nên lựa chọn loại kế hoạch tài chính cá nhân nào? Em hãy giúp bạn T dự kiến một số khoản chi tiêu cần thiết trong thời gian mẹ đi vắng cho 2 người phù hợp với số tiền trên. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 1/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0