Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk
lượt xem 0
download
Với “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk" được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I LẮK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2024 - 2025 TỔ: SỬ, ĐỊA, GDKT&PL Môn GIÁO DỤC KT VÀ PL, LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 111 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vai trò của tiêu dùng có ảnh hưởng như thế nào? A. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược marking B. Văn hoá tiêu dùng sáng tạo chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược sản phẩm. C. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các cá nhân, đặc biệt là chiến lược sản phẩm. D. Văn hoá tiêu dùng ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược sản phẩm. Câu 2: Trong kinh doanh, khách hàng là? A. Đóng vai trò quan trọng bảo đảm sự tồn tại của doanh nghiệp. B. Phản ánh nhu cầu sản phẩm, dịch vụ với mức độ tin cậy thấp. C. Vì đó là sự phê phán về hành vi hay quyết định phi đạo đức. D. Vì nó làm tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Giá cả hàng hóa tăng lên. B. Cầu có xu hướng tăng lên. C. Thu nhập người dân tăng. D. Chi phí sản xuất tăng lên. Câu 4: Giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh với nhau, việc làm nào dưới đây là phù hợp với đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp? A. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. Thực hiện trách nhiệm xã hội. C. Đảm bảo lợi ích chính đáng. D. Đối xử công bằng với nhân viên. Câu 5: Đối với các hoạt động của nền kinh tế, tiêu dùng được ví là? A. Đầu vào của sản xuất. B. Nguồn lực của sản xuất. C. Đầu ra của sản xuất. D. Cầu nối với sản xuất. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. B. Chi phí sản xuất tăng cao. C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng. D. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế, … giảm. Câu 7: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau: Thông tin. Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản xuất trong nước đang ngày càng tăng cao. A. Chi phí sản xuất tăng cao. B. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế, … giảm. Mã đề thi 111 - Trang 1/ 4
- D. Tổng cầu của nền kinh tế tăng. Câu 8: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó phải có? A. Nhiều tiền. B. Địa vị. C. Cổ phiếu. D. Chữ tín. Câu 9: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có? A. Tính phổ biến. B. Tính nhất thời. C. Tính ổn định. D. Tính ràng buộc. Câu 10: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của? A. Các yếu tố đầu vào. B. Cung tăng quá nhanh. C. Cầu giảm quá nhanh. D. Các yếu tố đầu ra. Câu 11: Năng lực nào không đúng trong những năng lực cần thiết cho người kinh doanh? A. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. B. Năng lực nắm bắt cơ hội kinh doanh. C. Năng lực giảng dạy. D. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Câu 12: Điều kiện nào không cần thiết khi thành lập hộ sản xuất kinh doanh? A. Đủ 18 tuổi. B. Do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam. C. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. D. Có vốn trên 3 tỷ. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh? A. Cụ thể hóa về mặt cá nhân. B. Cụ thể mục tiêu kinh doanh. C. Xác định cách thức hoạt động. D. Xác định đối tượng khách hàng Câu 14: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tăng ở mức độ? A. Hai con số trở lên. B. Dưới hai con số. C. Không xác định. D. Không đáng kể. Câu 15: Văn hoá tiêu dùng là nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua? A. Hiệu quả sản xuất. B. Hành vi tiêu dùng. C. Thủ đoạn phi pháp. D. Đối thủ cạnh tranh. Câu 16: Vào dịp Tết, nhiều gia đình luôn giữ gìn và phát huy giá trị tốt đẹp của văn hóa tiêu dùng Việt Nam, từ việc nấu các món ăn truyền thống đến trang trí hoa đào, hoa mai ngày Tết, điều này phản ánh đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam? A. Tính hợp lí. B. Tính thời đại. C. Tính kế thừa. D. Tính giá trị. Câu 17: Cửa hàng T chuyên kinh doanh rau và thực phẩm sạch. Để thu lợi nhuận cao, cửa hàng T đã nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ về rồi dán nhãn và quảng cáo là thực phẩm được nhập từ các nông trường có uy tín trên cả nước. Mỗi ngày, khi không bán hết, cửa hàng T còn ngâm tẩm các loại hóa chất để bảo quản hàng hóa được lâu hơn. Những việc làm của cửa hàng T là vi phạm nội dung nào dưới đây của đạo đức kinh doanh? A. Bảo vệ quyền lợi người lao động. B. Tôn trọng đối thủ cạnh tranh. C. Tạo điều kiện để nhân viên phát triển. D. Giữ uy tín chất lượng với khách hàng. Câu 18: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục đích chính là gì? A. Hướng đến lợi ích của cộng đồng. B. Thu được lợi nhuận. C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. D. Hướng đến lợi ích của Nhà nước. Câu 19: Chỉ số giá tiêu dùng được viết tắt là? A. HDI B. CPI C. KPI D. GDP Câu 20: Trước đây, khi tiêu dùng, anh D chủ yếu quan tâm đến lợi ích đối với sức khỏe, giá cả và niềm tin vào nhãn hàng, thì nay có thêm yếu tố “tái chế". Anh ưu tiên lựa chọn những sản phẩm có thể tái chế, sử dụng nhiều lần thay vì một lần. Mỗi ngày, anh đều chia sẻ trên trang mạng xã hội những thông tin khuyến khích mọi người nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong tiêu dùng. Hành vi của anh D phản ánh đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam? Mã đề thi 111 - Trang 2/ 4
- A. Tính độc quyền. B. Tính thời đại. C. Tính giá trị. D. Tính hợp lý. Câu 21: Việc người tiêu dùng chú trọng sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường là thể hiện xu hướng tiêu dùng nào dưới đây của người Việt Nam hiện nay? A. Tiêu dùng xanh. B. Tiêu dùng ngoại. C. Tiêu dùng số. D. Tiêu dùng công nghệ. Câu 22: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là anh K đang dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Trong quá trình kinh doanh, phát hiện anh A có hành vi bán một số thực phẩm không rõ nguồn gốc nên anh M chủ một cửa hàng bán thuốc tân dược trên cùng địa bàn đã làm đơn tố cáo anh A với cơ quan chức năng khiến cửa hàng của anh A bị xử phạt, phát hiện anh M đã tố cáo mình, anh A thuê anh H một lao động tư ném chất bẩn vào cửa hàng anh M. Xét về mặt đạo đức kinh doanh, hành vi của ai là vi phạm những chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh? A. Anh K và anh M. B. Anh A và anh K. C. Anh A và anh M. D. Anh A và anh H. Câu 23: Đạo đức kinh doanh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có trách nhiệm với? A. Người tiêu dùng. B. Khách hàng. C. Bạn bè. D. Đối tác. Câu 24: Đối với lĩnh vực văn hóa – xã hội, văn hóa tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị, chuẩn mực tốt đẹp nào dưới đây? A. Lòng yêu nước. B. Tập quán tiêu dùng. C. Tư tưởng cạnh tranh. D. Lòng tự hào dân tộc. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Anh N có ý tưởng thành lập doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm. Anh đã phát huy thế mạnh của bản thân về kiến thức hóa học, sinh học, dược học cho ra sản phẩm có chất lượng và an toàn. Thông qua việc khảo sát thị hiếu của thị trường, anh lên kế hoạch kinh doanh hướng đến các sản phẩm về sắc đẹp, sức khỏe người tiêu dùng. Dù phải đối diện với rất nhiều thử thách vì là doanh nghiệp mới, nguy cơ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, nhưng anh N tin với sự quyết tâm và kiên trì học hỏi, đi từng bước nhỏ, lên kế hoạch cụ thể, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu thì doanh nghiệp sẽ xây dựng được thương hiệu. a) Hiểu biết về hóa học, sinh học, dược học của anh N là lợi thế nội tại của ý tưởng kinh doanh. b) Sản phẩm của anh N có chất lượng và an toàn thể hiện tính bền vững của ý tưởng kinh doanh. c) Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành là thách thức trong hoạt động kinh doanh của anh N. d) Xây dựng kế hoạch đi từng bước nhỏ là chưa phù hợp để có thể thực hiện hoạt động kinh doanh. Câu 2: Chi phí sản xuất tăng cao gây biến động giá thành sản phẩm, đẩy chi phí sinh hoạt của người dân tăng vọt. Phụ trách chi tiêu cho cả gia đình 3 người trong hơn 2 tháng qua, anh D cho biết cảm thấy “chóng mặt” vì chi phí sinh hoạt của cả gia đình tháng này tăng gấp đôi so với tháng Mã đề thi 111 - Trang 3/ 4
- trước. Giá rau quả tăng 10.000 - 20.000 đồng/kg tùy loại, thịt heo tăng 70.000 - 100.000 đồng/kg so với giá cách đây hơn 2 tháng. a) Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát trong thông tin trên là do chi phí sản xuất tăng. b) Giá cả sinh hoạt tăng không ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng. c) Anh D sẽ phải giảm nhu cầu một số mặt hàng không thiết yếu do giá cả tăng. d) Giá cả không bị biến động do sự thay đổi của chi phí sản xuất. Câu 3: Từ khi khởi nghiệp, doanh nghiệp M đã xuất phát từ nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để chủ động đổi mới và sáng tạo trong việc tạo ra nhiều loại sản phẩm độc đáo, có chất lượng. Người tiêu dùng ngày càng tin tưởng vào các sản phẩm của doanh nghiệp, thị phần được mở rộng, năng lực cạnh tranh cùng danh tiếng của doanh nghiệp từng bước nâng cao. Đồng thời, doanh nghiệp cũng ngày càng chú trọng phát triển quan hệ, hỗ trợ cộng đồng với những việc làm có ý nghĩa thiết thực. a) Doanh nghiệp M luôn đề cao và chú trọng thực hiện đạo đức trong kinh doanh. b) Doanh nghiệp M đã luôn gắn kết hài hòa các lợi ích. c) Chỉ cần doanh nghiệp M biết tìm cách thay đổi sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của khách hàng thì sẽ làm cho doanh nghiệp phát triển. d) Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng của chủ thể kinh doanh chứ không liên quan đến đạo đức kinh doanh. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Tết Nguyên Đán của Việt Nam được ví như ngày hội mua sắm của người Việt. Hòa chung không khí hân hoan chào đón xuân mới, chị A cùng mẹ đi siêu thị để mua sắm. Ngoài một số mặt hàng nhu yếu phẩm cần thiết trong dịp Tết như lương thực, thực phẩm, bánh mứt kẹo, đồ trang trí... chị A đã mua rất nhiều đồ thời trang và trang sức quý giá cho bản thân. Mặc dù được mẹ nhắc nhở nhưng sẵn thẻ ngân hàng chị A đã quẹt liên tiếp cho đến khi tài khoản đã chuyển sang mục vay nợ. Mẹ chị A rất không hài lòng, tuy nhiên vẫn để con tự quyết vì nghĩ đó là tiền của con. a) Việc tiêu dùng quá mức so với thu nhập là một biểu hiện của sự lãng phí. b) Trong ngày Tết cổ truyền, việc người Việt Nam đều chuẩn bị bánh chưng, bánh dày là biểu hiện của hủ tục. c) Người Việt Nam sử dụng hàng Việt Nam là yêu nước và có lòng tự tôn dân tộc. d) Việc mua sắm hàng hóa là điều bắt buộc trong dịp Tết của người Việt. -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 111 - Trang 4/ 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 641 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 436 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn