intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Chia sẻ: Gusulanshi Gusulanshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển là tài liệu dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị thi học kì 1. Ôn tập với đề thi giúp các em phát triển tư duy, năng khiếu môn học. Chúc các em đạt được điểm cao trong kì thi này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HK1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HOÁ HỌC 10 Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 2 trang) Mã đề 101 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Ký hiệu nguyên tử 11 23 X cho biết : A. A= 23, Z = 12, N = 11 B. A = 11, Z = 23, N= 12 C. A = 11, Z = 23, N = 11 D. A = 23, Z = 11, N = 12 Câu 2: Các hạt cơ bản cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: A. Hạt proton, notron B. Hạt nơtron, electron C. Hạt electron, proton D. Hạt electron, proton và nơtron Câu 3: Có bao nhiêu electron tối đa ở lớp thứ 3 (lớp M) ? A. 4 B. 16 C. 18 D. 32 Câu 4: Dựa vào thứ tự mức năng lượng, xét xem sự sắp xếp các phân lớp nào sau đây sai: A. 1s < 2s. B. 4s > 3s. C. 3d < 4s. D. 3p < 3d. Câu 5: Cho các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X. 1s22s22p63s23p1 Y. 1s22s22p63s23p63d54s2 Z. 1s22s22p63s23p6 T. 1s22s22p63s1. Các nguyên tố kim loại là: A. X,Y,Z,T B. X, Z C. X, Y, T D. Y, Z, T Câu 6: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không đúng? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Câu 7: Nguyên tử khối TB của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng tồn tại 2 loại đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Thành phần phần trăm 29 Cu theo số nguyên tử là. 65 63 65 A. 27%. B. 26,7%. C. 26,3%. D. 73%. Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5. Vậy X có số hiệu là. A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 9: Trong BTH các nguyên tố, có bao nhiêu chu kỳ nhỏ và bao nhiêu chu kì lớn ? A. 3 và 4 B. 3 và 3 C. 4 và 4 D. 4 và 3 Câu 10: Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần: A. K, Na, Mg, Al. B. Na, K, Mg, Al. C. Na, Mg, Al, K. D. Al, Mg, Na, K Câu 11: Các ion A , B , X đều có cấu hình electron bền vững của khí neon là 1s22s22p6. Vậy + 2+ 2- các nguyên tử của các nguyên tố tương ứng là. A. 11Na, 20Ca, 8O B. 11Na, 12Mg, 8O C. 9F, 8O, 12Mg D. 19K, 20Ca, 16S Câu 12: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron: A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p6. Câu 13: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA . Công thức oxit cao nhất của X là: A. MO B. MO2 C. M2O D. M2O3 Câu 14: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung một electron. C. nguyên tử clo nhường electron, nguyên tử Na nhận electron tạo nên hai ion ngược dấu, hút nhau tạo nên phân tử NaCl Trang 1/2 - Mã đề 101
  2. D. nguyên tử Na nhường electron, nguyên tử clo nhận electron tạo nên hai ion ngược dấu, hút nhau tạo nên phân tử NaCl. Câu 15: Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI, H2O đều là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị có cực. C. liên kết cộng hóa trị không cực D. liên kết đôi. Câu 16: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong H2SO4, MgSO4, K2S, S2- lần lượt là: A. +6, +4, 2, 0 B. +4, +4, 2,2 C. +4, +6, 0, 0 D. +6, +6, 2,2 B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Bài 1: (1,5 điểm): Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% về khối lượng của oxi. a. Xác định số khối của X? (coi số khối trùng với nguyên tử khối). (1 điểm) b. X là nguyên tố nào. (0,5 đ) Bài 2: (3,5 điểm) X, Y, là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8, 19 a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. (1 đ) b) Xác định loại nguyên tố (Kim loại, phi kim, khí hiếm)? Giái thích. (0,5 đ) c) Xác định vị trí của X,Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Giải thích (1 đ) d) Viết quá trình biểu diễn sự hình thành các ion từ các nguyên tử tương ứng X, Y, Gọi tên các ion đó? Viết công thức e, công thức cấu tạo hợp chất với H của X(1 đ) Bài 3: (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 9,36 gam kim loại A (chưa biết hóa trị) vào dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định nguyên tử khối và tên A. ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 101
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HK1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HOÁ HỌC 10 Thời gian làm bài : 45 Phút I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: (4đ) 101 202 301 402 1 D B A C 2 D A D D 3 C B B D 4 C C C D 5 C C C C 6 B A B C 7 A B C B 8 C C C B 9 A C A C 10 A C B D 11 B D D D 12 B D D A 13 A D A A 14 D A D C 15 B D A A 16 D D B B II. Tự luận: 6 điểm Mã đề 101&301 Điểm Mã đề 202&402 Điểm Câu 1: Câu 1: - Lập công thức phân tử: RO2 0,5 đ - Lập công thức phân tử: RH2 0,5 đ - Lập biểu thức tính % khối lượng (hoặc tỉ - Lập biểu thức tính % khối lượng (hoặc tỉ lệ khối lượng) lệ khối lượng) 53,33/100 = 32/(MR +32) 0,25đ 5,88/100 = 2/(M R +2) 0,25đ => MR = 28 0,25đ => MR = 32 0,25đ - R là Silic 0,5đ - R là lưu huỳnh 0,5đ Câu 2: Câu 2: a) Cấu hình của X: 1s22s22p4. 0,5đ a) Cấu hình của X: 1s22s22p63s1. 0,5đ Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p64s1. 0,5đ Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p5. 0,5đ b) X là phi kim vì có 6 e lớp ngoài cùng. 0,25 b) X là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng. 0,25 Y là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng. 0,25 Y là phi kim vì có 1 e lớp ngoài cùng. 0,25 c) X thuộc ô 8 (Z=8) c) X thuộc ô 11 (Z=11) chu kỳ 2 (có 2 lớp e), 0,25đ chu kỳ 3 (có 3 lớp e), 0,25đ Nhóm VIA (nguyên tố p, có 6e lớp ngoài Nhóm IA (nguyên tố s, có 1e lớp ngoài cùng) 0,25đ cùng) 0,25đ Y thuộc ô 19 (Z=19) Y thuộc ô 17 (Z=17) chu kỳ 4 (có 4 lớp e), 0,25đ chu kỳ 3 (có 3 lớp e), 0,25đ Nhóm IA (nguyên tố s, có 1e lớp ngoài Nhóm VIIA (nguyên tố p, có 7e lớp ngoài cùng) 0,25đ cùng) 0,25đ d) O + 2e  O2- (anion oxit) 0,25đ d) Na  Na+ + 1e (cation natri) 0,25đ K  K+ + 1e (cation kali) 0,25đ Cl + 1e  Cl- (anion oxit) 0,25đ .. .. H :O:H 0,25đ H : Cl : 0,25đ .. .. H -O- H 0,25đ H - Cl 0,25đ Không giải thích và không thể hiện sự phân cực (lệch e) thì không chấm điểm.
  4. Câu 3: nH2 = 0,12 0,25đ Câu 3: nH2 = 0,12 0,25đ Pt: 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2 Pt: 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2 0,24/x  0,12 (mol) 0,68/x  0,34 (mol) MA = 39x g/mol 0,25đ MA = 23x g/mol 0,25đ Biện luận nhận: x = 1, MA = 39 0,25đ Biện luận nhận: x = 1, M A = 23 0,25đ A là nguyên tố Kali 0,25đ A là nguyên tố Natri 0,25đ Học sinh làm từng trường hợp thì phải làm đủ 3 hóa trị (nếu không thì chỉ chấm điểm số mol).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1