intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ

Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

68
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi học kì sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN HOÁ HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Mã đề 503 Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ba = 137. I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử? A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng hóa hợp. C. Phản ứng thế. D. Phản ứng phân hủy. Câu 2. Quá trình tạo thành ion từ nguyên tử S (Z=16) là A. S +2e →S2- B. S → S2+ + 2e C. S → S2- + 2e D. S +2e → S2+ Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron 1s22s22p5. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 2, nhóm VIIA. B. chu kì 5, nhóm IIA. C. chu kì 2, nhóm VA. D. chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 4. Liên kết hóa học được hình thành trong phan tử NaCl là A. liên kết cộng hóa trị không có cực. B. liên kết cho - nhận. C. liên kết ion. D. liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 5. Ngâm một đinh sắt trong 150 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng đinh sắt tăng thêm A. 0,08 gam. B. 0,96 gam. C. 0,12 gam. D. 0,015 gam. Câu 6. Nguyên tố X thuộc ô số 15, chu kì 3, nhóm VA. Số hiệu nguyên tử của X là A. 18 B. 5 C. 3 D. 15 Câu 7. Phân lớp nào sau đây có tối đa 2 electron? A. f B. s C. p D. d Câu 8. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có A. số electron hoá trị bằng nhau. B. số proton bằng nhau. C. số electron bằng nhau. D. số lớp electron bằng nhau. Câu 9. Trong phản ứng oxi hóa- khử, chất oxi hóa là chất A. nhường electron. B. có số oxi hóa giảm hoặc tăng. C. nhận electron. D. có số oxi hóa tăng. Câu 10. Số hạt nơtron trong nguyên tử của 9 F là 19 A. 28 B. 10 C. 19 D. 9 Câu 11. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S là A. 0. B. +6. C. +4. D. –2. Câu 12. Để oxi hóa vừa hết 3,15 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 2,016 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 bằng một nửa số mol của O2. % khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 69%. B. 38%. C. 86%. D. 57% Câu 13. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: O (3,44); H (2,20); Mg (1,31). Dựa vào hiệu độ âm điện cho biết liên kết trong chất nào sau đây là liên kết cộng hóa trị có cực? A. O2 B. MgO C. O2 và H2O D. H2O Câu 14. Phản ứng nào sau đây, C thể hiện tính oxi hoá? A. C + 2CuO  2Cu + CO2 B. C + 2H2 CH4 C. C + O2  CO2 D. C + CO2  2CO Câu 15. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là A. proton và nơtron. B. nơtron và electron. 1/2 - Mã đề 503
  2. C. electron và proton. D. electron, proton và nơtron. Câu 16. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt (proton, electron, nơtron) bằng 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 32 16 S 29 B. 17 S 31 C. 15 P D. 30 16 P Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 1,344. C. 1,568. D. 6,72. Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào nước ta thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 33,6 gam hidroxit. Kim loại M là A. Li hoặc Na. B. Na. C. Na hoặc K D. K. Câu 19. Trong hợp chất CaCl2, điện hóa trị của Ca và Cl lần lượt là A. 2 và 1. B. 1+ và 2- C. 1+ và 2- D. 2+ và 1- Câu 20. Hoà tan hoàn toàn Mg bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Mg đã phản ứng là A. 9,75 gam. B. 8,96 gam. C. 3,60 gam. D. 4,80 gam. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) a) Cho biết K (Z = 19). Viết cấu hình electron đầy đủ và xác định vị trí của K trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm). b) Viết công thức cấu tạo các chất : Cl2 ; NH3. Biết H (Z=1), N (Z=7), Cl (Z=17). Câu 2 (1,5 điểm) : Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa. a) Al + O2  t0  Al2O3 b) Fe + HNO3   Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 0 t Câu 3(2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng của Fe, Mg trong hỗn hợp ban đầu. b) Nếu cũng cho 13,2 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S. Biết các kim loại Fe, Mg bị oxi hóa thành Fe3+ , Mg2+. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. ------ HẾT ------ 2/2 - Mã đề 503
  3. SỞ GD&ĐT ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN HOÁ HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tổng câu trắc nghiệm: 20. 503 556 570 584 1 C B C D 2 A A D C 3 A D D D 4 C C C C 5 C A A B 6 D B C C 7 B B A C 8 D D D A 9 C A B A 10 B D B B 11 D B C D 12 D C A D 13 D C B B 14 B B D D 15 A D B A 16 C C D B 17 B C D A 18 C D B C 19 D A B C 20 C C A A II. Tự luận (5 điểm) Câu GỢI Ý ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM a. (1 điểm) 0,25 Viết cấu hình 1s22s22p63s23p64s1 0,75 Xác định vị trí: Ô 19, chu kì 4, nhóm IA (không cần giải thích) Câu 1: b. (0,5 điểm) 0,25 (1,5 điểm) Cl-Cl 0,25 N-H-N N Cân bằng đúng, đủ các bước được 0,75 điểm/PT Xác định số oxi hóa 0,25x3 Xác định vai trò của các chất(0,25) Câu 2: Viết các quá trình (0,25) (1,5 điểm) Cân bằng hệ số phương trình (0,25) t0 a. 4Al + 3O2   2Al2O3 t0 0,25x3 b. Fe + 6HNO3   Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (Cân nhắc trừ điểm nếu làm thiếu các ý hoặc sai.) 1
  4. a. (1,5 điểm) 7,84 nH2 =  0,35 mol 22, 4 0,25 Fe + 2HCl   FeCl2 + H 2 x x 0,5 Mg + 2HCl   MgCl2 + H 2 y y Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x, y Ta có hệ phương trình 0,5 56x + 24y = 13,2 x = 0,15 mol x + y = 0,35 y = 0,2 mol Câu 3: a. mFe = 0,15.56 = 8,4 gam 0,25 (2 điểm) mMg = 13,2 - 11,2 = 4,8 gam b. (0,5 điểm) 0 +3 +6 +4 Fe  Fe + 3e S + 2e  S 0.25 0,15 0,45 2x x 0 +2 +6 -2 Mg   Mg + 2e S + 8e  S 0,2 0,4 8y y x+y = 0,2 2x+8y = 0,85 x = 0,125VSO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lit 0.25 y = 0,075 VH2S = 0,075.22,4 = 1,68 lit (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tuyệt đối) 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1