Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thạnh Mỹ, Nam Giang
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thạnh Mỹ, Nam Giang” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thạnh Mỹ, Nam Giang
- MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN: HÓA HỌC 8 (Cuối học kì 1) 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì I môn Hóa học, lớp 8 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I (Từ tuần 1 đến tuần 14, từ bài 1 đến bài 20) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 15 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu:3 câu), mỗi câu 0,33 điểm. - Phần tự luận: 5,0 điểm((thông hiểu: 2điểm; Vận dụng thấp: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm). MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Chất- nguyên 6 1 2 9 3 tử- phân tử 2. Phản ứng hóa 1 3 1 ½ 2,5 3 5 học 3. Mol và tính 2 1 ½ 1/2 3 2 toán hóa học Số câu 1 9 1 3 1/2 3 1/2 3 15 18 Điểm số 1 3 2 1 1 1 1 5 5 10 Tổng số điểm 4 3 10
- b) Bản đặc tả
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Chất- Nhận biết - Nhận biết được cách chỉ nguyên tử cụ thể C1, nguyên tử- - Biết vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo C2, phân tử - Biết viết CTHH của chất C3, 6 - Biết số p = số e C8, - Biết khái niệm hợp chất C11, - Biết đơn chất, hợp chất cụ thể C12 Thông hiểu - Hiểu cách tính khối lượng 1 C15 Vận dụng - Tính hóa trị trong CTHH cụ thể C4, 2 - Biết CTHH đúng C13 Nhận biết - Biết định luật bảo toàn khối lượng C5, 2. Phản ứng - Biết phân biệt HTVL và HTHH 3 C6, hóa học - Biết xác định tỉ lệ các chất trong PTHH C14 - Biết xác định có phản ứng HH xảy ra không và viết được PT chữ C16 Thông hiểu - Lập được PTHH C17 Vận dụng - Áp dụng ĐL BTKL để tính khối lượng chất còn lại trong PỨ C18a 3. Mol và tính Thông hiểu - Xác định được M của 1 chất cụ thể C9, 2 toán hóa học C10 Vận dụng - Vận dụng tính M để so sánh độ nặng nhẹ giữa các chất 1 C7 Vận dụng - Vận dụng tính M để biết độ nặng nhẹ của chất khí, từ đó giải thích C18b cao hiện tượng thực tế c/ Đề
- Trường ……………………………….. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:............................................... Năm học: 2022-2023 SBD:...................................................... Môn: Hóa học 8 Phòng thi:............................................... Lớp:........................................................ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Câu 1. Cách viết nào sau đây chỉ 3 nguyên tử Oxi ? A. O3. B. O2. C. 3O. D. 3O2. Câu 2. Hãy cho biết vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo? A. Quần áo B. Cây cỏ C. Hoa đào D. Sông Câu 3. Viết công thức hóa học của khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H. A. C4H B. C2H8 C. CH4 D. CH Câu 4. Nguyên tố Fe có hóa trị II trong công thức nào? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe2(SO4)3 D. FeCl3 Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Trong 1 phản ứng hóa học ................ khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” A. tổng B. tích C. hiệu D. thương Câu 6. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Đốt cao su có mùi hắc rất khó chịu B. Trên bề mặt các hồ tôi vôi để lâu ngày sẽ có lớp màng mỏng màu trắng C. Cốc thủy tinh vỡ thành những mảnh nhỏ D. Khi chiên trứng gà nếu đun quá lửa sẽ có mùi khét Câu 7. Trong các khí sau, khí nào nặng nhất? A. CO2 B. O2 C. CH4 D. H2 Câu 8. Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì A. số p = số n. B. số n = số e. C. số e = số p. D. số hạt = số p. Câu 9. Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần. Vậy khối lượng mol của khí A là? A. 17 g/mol B. 34 g/mol C. 15 g/mol D. 51 g/mol Câu 10. Khối lượng mol của Ba(OH)2 là bao nhiêu? A. 57 g/mol B. 171 g/mol C. 154 g/mol D. 170 g/mol Câu 11. Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai …………………… trở lên. A. nguyên tử B. nguyên tố hóa học C. phân tử D. chất
- Câu 12. Dãy công thức sau đây có mấy đơn chất và mấy hợp chất? H2SO4 , Fe , Cu, O2, H2O, CuSO4 , KOH, Zn. A. Có 4 đơn chất và 4 hợp chất. B. Có 3 đơn chất và 5 hợp chất. C. Có 5 đơn chất và 3 hợp chất. D. Có 2 đơn chất và 6 hợp chất. Câu 13. Công thức hóa học nào sau đây viết đúng? A. NaO2. B. K2Cl. C. baSO4. D. Al2O3. Câu 14. Cho phương trình hoá học sau: 2Al + 3 Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử Cu(NO3)2 : số phân tử Al(NO3)3 : số nguyên tử Cu lần lượt là A. 2 : 1 : 1 : 3. B. 2 : 3 : 2 : 3. C. 2 : 3 : 1 : 3. D. 2 : 3 : 1 : 2. Câu 15. Khối lượng của 0,1 mol kim loại sắt là A. 0,28 gam. B. 0,56 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 16. (1đ) a. Khi cho một mẫu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẫu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao? b. Viết phương trình chữ cho phản ứng trên, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit? Câu 17. (2đ) Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: a. P + O2 P2O5 b. C2H4 + O2 CO2 + H2O c. CuCl2 + AgNO3 Cu(NO3)2 + AgCl d. KClO3 KCl + O2 Câu 18. (2đ) a. Tính khối lượng của kẽm Zn đã phản ứng hết với 7,3 gam axit clohiđric HCl, tạo thành 13,6 gam kẽm clorua ZnCl 2 và 0,2 gam khí hiđro H2. b. Một chất khí A có tỉ khối so với khí O 2 là 1,375. Nếu bơm khí A này vào bong bóng thì sẽ có hiện tượng gì khi thả bóng ra? Giải thích? (Biết nguyên tử khối của Fe = 56, C = 12, Ba = 137, O = 16, H = 1) Bài làm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C A C A A C A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 ĐA B B B A D B D B. Tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 16 Có phản ứng hóa học xảy ra. Vì có sự tỏa nhiệt: nước nóng, sôi 0,5 lên; có chất mới tan trong nước: mẩu vôi sống tan ra. (0,5đ) b. PT chữ: canxi oxit + nước → canxi hiđroxit (0,5đ) 0,5 Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản
- phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. a. 4P + 5O2 2P2O5 0,5 b. C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 0,5 17 c. CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl 0,5 d. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 0,5 a. Áp dụng ĐLBTKL, ta có: + = + 0,5 => = + - = 13,6 + 0,2 – 7,3 = 6,5 (g) 0,5 b. Ta có: Ta có: = = 1,375 => = . 1,375 18 = 32 . 1,375 = 44 (g/mol) 0,5 Mà : = = = 1,517 > 1 nên khí A nặng hơn không khí. Nếu bơm khí A này vào bong bóng rồi thả bóng ra thì bóng sẽ rớt xuống 0,5 đất. GV duyệt đề GV ra đề Trương Thị Thúy Kiều Nguyễn Thị Diễm Hằng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn