Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 27/12/2021 (Đề gồm 03 trang) Họ và tên học sinh:..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Có thể sử dụng kính lúp để quan sát đầy đủ vật nào sau đây? A. Xác một con muỗi. B. Toàn bộ cơ thể một con voi. C. Tế bào vảy hành. D. Mặt trăng. Câu 2. Chức năng của tế bào chất là gì? A. Bao bọc tế bào. B. Là nơi chứa vật chất di truyền. C. Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất của tế bào. D. Giúp tế bào có hình dạng nhất định. Câu 3. Một tế bào trưởng thành phân chia 4 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là A. 16. B. 8. C. 10. D. 32. Câu 4. Tế bào thực vật khác tế bào động vật là do có A. nhân hoàn chỉnh. B. tế bào chất. C. ti thể. D. lục lạp. Câu 5. Trong số các cơ thể dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào? A. Con thỏ. B. Vi khuẩn. C. Cây bàng. D. Con bướm. Câu 6. Tập hợp các tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng được gọi là gì? A. Cơ quan. B. Hệ cơ quan. C. Mô. D. Cơ thể. Câu 7. Dãy nào dưới đây đều gồm các sinh vật thuộc giới động vật? A. Con thỏ, con cá, con voi. B. Nấm rơm, tảo lục, trùng biến hình. C. Cây bàng, con cua, nấm linh chi. D. Con hổ, con bò, cây cam. Câu 8: Đâu không phải là vai trò của vi khuẩn? A. Xử lý chất thải. B. Sản xuất vaccine. C. Sản xuất kháng sinh. D. Chế biến thực phẩm. Câu 9: Dãy nào sau đây đều gồm các bệnh do virus gây ra? A. Bệnh giang mai, quai bị, dại. B. Bệnh uốn ván, lao, thủy đậu. C. Bệnh cúm, viêm gan B, sởi. D. Bệnh viêm phổi, lao, phong. Câu 10: Loại bào quan nào có ở tế bào nhân sơ? A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Không bào. D. Ribosome. Câu 11. Đâu là vật sống trong số các vật thể dưới đây? A. Cái ly. B. Con hổ. C. Cây cầu. D. Đồi núi. Câu 12: Dãy nào sau đây đều gồm các vật thể nhân tạo? A. Nước, cây cối, đất đá. B. Cái bàn, sách vở, quần áo. C. Dầu mỏ, sông suối, cái ghế. D. Nhà ở, mĩ phẩm, muối khoáng. Câu 13. Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi? A. Đá vôi. B. Cát. C. Gạch. D. Đất sét. Câu 14. Nhiên liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu hóa thạch? A. Dầu mỏ. B.Than đá. C. Ethanol. D. Khí thiên nhiên.
- Câu 15. Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là A. sự đông đặc. B. sự nóng chảy. C. sự ngưng tụ. D. sự hóa hơi. Câu 16. Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Hòa tan. C. Quang hợp. D. Nóng chảy. Câu 17. Sau khi lấy quặng ra khỏi mỏ cần thực hiện quá trình nào để thu được kim loại từ quặng? A. Bay hơi. B. Lắng gạn. C. Nấu chảy. D. Chế biến. Câu 18. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu, tìm ra vacxin phòng bệnh COVID-19. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thủy triều. C. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. D. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc. Câu 19. Các biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì? A. Cảnh báo nguy hiểm. B. Cấm thực hiện. C. Bắt buộc thực hiện. D. Không bắt buộc thực hiện. Câu 20. Kết luận nào dưới đây là sai khi nói về cách đo độ dài? A. Phải ước lượng độ dài cần đo. B. Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. C. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. D. Mắt đặt ở vị trí bất kì sao cho nhìn thấy vật và vạch chia trên thước. Câu 21. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là A. tuần B. giờ(h) C. phút(min) D. giây(s) Câu 22. Để xác định thời gian một bạn học sinh đi từ cuối lớp đến bục giảng, nên sử dụng loại đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ bấm giây. B. Đồng hồ hẹn giờ. C. Đồng hồ quả lắc. D. Đồng hồ đeo tay. Câu 23. Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ? A. Đồng hồ. B. Cái cân. C. Nhiệt kế. D. Đồng hồ hoặc nhiệt kế. Câu 24. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ và nhiệt kế? A. Nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật. B. Nhiệt độ nước đá đang tan là 1000C. C. Nhiệt kế y tế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. D. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là 0C. Câu 25. Đơn vị cơ bản đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? A. mm (mi-li-mét). B. dm (đề-xi-mét). C. cm(cen-ti-mét). D. m(mét).
- II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) a. Cho các loại cân sau: cân đòn, cân y tế, cân điện tử. Để đo khối lượng cơ thể nên dùng loại cân nào? Đo khối lượng hộp bút nên dùng loại cân nào? b. Có 6 viên bi bằng chì nhìn bề ngoài giống hệt nhau, trong đó có 1 viên bi rỗng ở bên trong. Chỉ dùng cân Rô-béc-van, cân nhiều nhất 2 lần để tìm ra viên bi bị rỗng. Em hãy trình bày cách làm đó? Câu 2: (0,5 điểm) Em hãy nêu các biện pháp để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm bầu không khí hiện nay. Câu 3: (0,5 điểm) Lõi dây điện được làm bằng vật liệu gì? Tại sao dùng vật liệu đó để làm lõi dây điện? Câu 4: (2,0 điểm) Thế nào là hệ cơ quan? Em hãy nêu 4 hệ cơ quan ở cơ thể người. Câu 5: (1,0 điểm) a. Em hãy kể tên 3 bệnh do virus gây ra. b. Hiện nay, đất nước ta đang phải gồng mình chống chọi với đại dịch gì? Đại dịch đó do loại virus nào gây ra? Em hãy nêu các biện pháp phòng chống đại dịch trên? --------HẾT--------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (Gồm 02 trang) Năm học: 2021-2022 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,2 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả lời A C A D B C A B C D B B A C B Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Trả lời A D D B D D A C B D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) a. Để đo khối lượng cơ thể: Dùng cân y tế (0,25 điểm) Đo khối lượng hộp bút: Dùng cân điện tử (0,25 điểm) b. (0,5 điểm) + Lần 1: đặt lên mỗi đĩa cân 3 viên, dùng cân phát hiện bên 3 viên chứa viên bi có lỗ hỗng nhẹ hơn. + Lần 2: Trong 3 viên bi ở đĩa cân nhẹ hơn, lấy 2 viên bất kì cho mỗi đĩa cân một viên. Có 2 trường hợp: - Nếu cân thăng bằng thì viên bi không đưa lên cân là viên bi có lỗ rỗng. - Nếu cân lệch về một bên thì bên còn lại là viên bi có lỗ rỗng. Câu 2: (0,5 điểm) Các biện pháp để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm bầu không khí hiện nay: - Tìm nguồn năng lượng sạch: Năng lượng gió, mặt trời, nước… - Hướng dẫn người dân sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm. - Đề ra những qui định nghiêm ngặt về xử lí khí thải, chất thải độc hại. - Bảo vệ và trồng cây xanh. - Không xả rác bừa bãi. - Ưu tiên đi phương tiện công cộng. Lưu ý: Học sinh nêu đúng 3 biện pháp thì đạt điểm tối đa (0,5 điểm). Học sinh nêu biện pháp khác, nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa. Câu 3: (0,5 điểm) - Lõi dây điện được làm bằng vật liệu kim loại (như đồng hoặc nhôm) (0,25 điểm) Vì kim loại dẫn điện tốt (0,25 điểm) Câu 4: (2,0 điểm) - Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể được gọi là hệ cơ quan (1,0 điểm) - Các hệ cơ quan ở người: + Hệ tiêu hóa. + Hệ tuần hoàn.
- + Hệ thần kinh. + Hệ bài tiết. + Hệ hô hấp,… Lưu ý: Học sinh nêu đúng được 4 hệ cơ quan thì đạt điểm tối đa (1,0 điểm). Mỗi hệ cơ quan đúng được tính 0,25 điểm. Câu 5: (1,0 điểm) a. (0,25 điểm) - Các bệnh do virus gây ra: Sởi, thủy đậu, cúm, viêm gan, dại, sốt xuất huyết, AIDS, quai bị, … Lưu ý: Học sinh nêu đúng được 3 bệnh đạt điểm tối đa là 0,25đ b. - Đất nước ta đang gồng mình chống chọi với đại dịch COVID – 19 do virus SARS- CoV- 2 gây ra. (0,25 điểm) - Biện pháp phòng chống đại dịch COVID – 19: + Nghiêm túc thực hiện đúng 5K: “Khẩu trang - Khử khuẩn - Khoảng cách - Khai báo y tế - Không tụ tập”. (0,25 điểm) + Tiêm phòng vaccine. (0,25 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 811 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 487 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 181 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 331 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 152 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn