intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

  1. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TÂN LẬP MÔN: KHTN LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: KHTN LỚP: 6 I. Ma trận đề Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I khi kết thúc nội dung: Khóa lưỡng phân Thời gian làm bài: 90 Phút Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) Cấu trúc: - Mức độ đề: 20% nhận biết, 50% thông hiểu, 20% vận dụng,10% vận dụng cao - Phần trắc nghiệm (4 điểm), gồm 16 câu, trong đó: nhận biết 8 câu, thông hiểu 8 câu, vận dụng 0 câu, vận dụng cao 0 câu - Phần tự luận(6 điểm), gồm 5 câu, trong đó: nhận biết 0 câu, thông hiểu 2 câu, vận dụng 2 câu, vận dụng cao 1 câu % Mức độ nhận thức Tổng Tổng điểm Vận Thông Vận Nội dung kiến Đơn vị kiến Nhận biết dụng Số CH TT hiểu dụng thức thức cao Số Số Số Số Số Số Số Số câu câu câu câu câu câu câu câu TN TL hỏi hỏi hỏi hỏi hỏi hỏi hỏi hỏi TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Chương I. Mở Bài 5: Đo 2 2 5% đầu về khoa học chiều dài (0.5) (0.5) tự nhiên Bài 6: Đo 1 2 2.5% khối lượng (0.25) (0.5) Bài 7: Đ thời 1 1 2.5% gian (0.25) (0.25) Bài 8: Đo 2 2 5% nhiệt độ (0.5) (0.5) 2 Chương III. Một Bài 12: Một 2 2 5% số vật liệu, nguyên số vật liệu (0.5) (0.5)
  2. liệu, nhiên liệu, Bài 13: Một 1 1 lương thực – Thực số nguyên 2.5% (0.25) (0.25) phẩm thông dụng liệu Bài 14: Một 1 1 2.5% số nhiên liệu (0.25) (0.25) Bài 16: Hỗn 2 2 5% Chương IV. Hỗn hợp các chất (0.5) (0.5) 3 hợp. Tách chất ra Bài 17: Tách khỏi hỗn hợp 2 1 2 1 chất khỏi 15% (0.5) (1) (0.5) (1) hỗn hợp Bài 18: Tế bào - đơn vị 1 1 2.5% cơ bản của (0.25) (0.25) sự sống Bài 19: Cấu tạo và chức 1 1 4 Chương V. Tế bào năng các 2.5% (0.25) (0.25) thành phần của tế bào Bài 20: Sự lớn lên và 1 1 10% sinh sản của (1) (1) tế bào Bài 23: Tổ Chương VI. Từ tế 1 1 2 5 chức cơ thể 30% bào đến cơ thể (2) (1) (3) đa bào Bài 26: Khóa 1 1 6 Chương VII. Đa lưỡng phân 10% (1) (1) dạng thế giới sống Tổng 2đ 2đ 3đ 2đ 1đ 21 câu Tỉ lệ (%) 20% 50% 20% 10% 10 điểm Tỉ lệ chung (%) 70% 30% 100%
  3. II. Bản đặc tả TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, Số câu hỏi theo mức độ dung kiến đánh giá nhận thức kiến thức Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của Khoa học tự Bài 1: nhiên trong cuộc sống của loài người. Giới Thông hiểu: thiệu về - Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự khoa nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. học tự - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt nhiên được vật sống và vật không sống. Vận dụng: Vận dụng cao Nhận biết: Chương – Nêu được các quy định an toàn khi học I. Mở Bài 2: trong phòng thực hành. đầu về An toàn Thông hiểu 1 khoa trong Vận dụng: học tự phòng – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong nhiên thực phòng thực hành. (16 tiết) hành – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. Vận dụng cao Nhận biết Bài 3: Thông hiểu Sử dụng Vận dụng: kính lúp – Biết cách sử dụng kính lúp. Vận dụng cao Bài 4: Nhận biết Sử dụng Thông hiểu kính Vận dụng: hiển vi – Biết cách sử dụng kính hiển vi quang học.
  4. Vận dụng cao Bài 5: Nhận biết: Đo chiều - Nêu được cách đo chiều dài. 2(C1 dài - Nêu được đơn vị đo chiều dài. C4) - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài. Thông hiểu: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng: - Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài bằng thước (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. Bài 6: Nhận biết: Đo khối - Nêu được cách đo khối lượng. 1 lượng - Nêu được đơn vị đo khối lượng. (C5) - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo khối lượng. Thông hiểu: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng:
  5. - Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được khối lượng bằng cân đồng hồ (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về khối lượng khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. Bài 7: Nhận biết: Đo thời - Nêu được cách đo thời gian. 1 gian - Nêu được đơn vị đo thời gian. (C2) - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo thời gian. Thông hiểu: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng: - Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được thời gian bằng đồng hồ (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. Bài 8: Nhận biết: 2(C3 Đo nhiệt – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ C6) độ “nóng”, “lạnh” của vật.
  6. Thông hiểu: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng: – Thực hiện đúng thao tác để đo được nhiêt độ bằng nhiệt kế (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. 2 Chương Bài 9: Nhận biết: II. Chất Sự đa - Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở quanh ta dạng xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự (7 tiết) của chất nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. Thông hiểu: - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất Vận dụng: Vận dụng cao:
  7. Bài 10: Nhận biết: Các thể - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự của chất sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. và sự – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy chuyển – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. thể – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. – Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. – Nêu được khái niệm về sự đông đặc. Thông hiểu: – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. Vận dụng cao: - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.
  8. Bài 11: Nhận biết: Oxygen. Thông hiểu: Không – Nêu được một số tính chất của oxygen khí (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng: – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng cao: - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Chương Bài 12: Nhận biết: III. Một Một số - Trình bày được vật liệu là gì số vật vật liệu Thông hiểu: liệu, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của 2(C7 nguyên một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống C8) liệu, và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, nhiên gốm, thuỷ tinh,... liệu, Vận dụng: – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một 3 lương số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, thực – bị gỉ, chịu nhiệt, ...) vật liệu thông dụng. Thực – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so phẩm sánh để rút ra được kết luận về tính chất của thông một số vật liệu. dụng (8 tiết) Vận dụng cao: - Đưa ra được cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
  9. Bài 13: Nhận biết: Một số - Trình bày được nguyên liệu là gì nguyên Thông hiểu: liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc 1(C9) sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... Vận dụng: – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số nguyên liệu thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một nguyên liệu. Vận dụng cao: Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Bài 14: Nhận biết: Một số - Trình bày được nhiên liệu là gì nhiên Thông hiểu: liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của 1(C10) một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, … Vận dụng: – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số nhiên liệu thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một nhiên liệu. Vận dụng cao: Đưa ra được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Bài 15: Nhận biết: Một số - Trình bày được lương thực thực phẩm là gì
  10. lương Thông hiểu: thực, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của thực một số lương thực – thực phẩm trong cuộc phẩm sống. Vận dụng: – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm. Vận dụng cao: Bài 16: Nhận biết: Hỗn hợp – Nêu được khái niệm hỗn hợp. các chất – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông hiểu: - Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. 2(C11 – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn Chương C12) để phân biệt được dung dịch với huyền phù, IV. Hỗn nhũ tương. hợp. 4 Tách – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. chất ra khỏi hỗn Vận dụng: hợp – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung (6 tiết) môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. Vận dụng cao: Bài 17: Nhận biết: Tách Thông hiểu: chất ra – Trình bày được một số cách đơn giản để 2(C13 1 khỏi hỗn tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của C14) (C17) hợp các cách tách đó. Vận dụng:
  11. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. Vận dụng cao: Bài 18: Nhận biết: Tế bào – - Nêu được khái niệm tế bào. Đơn vị - Nêu được chức năng của tế bào. 1 cơ bản - Nêu được hình dạng và kích thước của một của sự (C15) số loại tế bào. sống - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Bài 19: Nhận biết: Cấu tạo - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực và chức hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. 1 năng các - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt (C16) Chương thành 5 V. Tế được tế bào động vật, tế bào thực vật. phần - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt bào của tế được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. (8 tiết) bào Thông hiểu: – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. Vận dụng: Vận dụng cao: Bài 20: Nhận biết: Sự lớn Thông hiểu: lên và – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sinh sản sản của tế bào. 1 của tế – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên (C19) bào và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào).
  12. Vận dụng: – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Vận dụng cao: - Làm được bài tập về sự phân chia tế bào Bài 21: Nhận biết: Thực Thông hiểu: hành: Quan Vận dụng: sát và - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt phân thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính biệt một hiển vi quang học. số loại tế Vận dụng cao: bào Bài 22: Nhận biết: Cơ thể - Trình bày khái niệm cơ thể sinh vật - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Bài 23: Nhận biết: Tổ chức Thông hiểu: Chương cơ thể VI. Từ đa bào - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô 6 tế bào - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ đến cơ thể tế bào hình thành nên cơ quan. (12 tiết) - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể Vận dụng: - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan.
  13. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Vận dụng cao: - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. Bài 24: Nhận biết: Thực Thông hiểu: hành – Quan sát và Vận dụng: mô tả cơ - Quan sát và mô tả được cơ thể đơn bào, đa thể đơn bào bào, cơ Vận dụng cao: thể đa bào Chương Bài 25: Nhận biết: VII. Đa Hệ – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi dạng thế thống tên: tên địa phương và tên khoa học. giới sống phân Thông hiểu: loại sinh - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại vật thế giới sống. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm 1 1 phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, (C18) (C21) họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. Vận dụng: – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. Vận dụng cao: Nhận biết:
  14. Bài 26: Thông hiểu: Khóa Vận dụng: lưỡng – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây phân 1 dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây (C20) dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Vận dụng cao: Tổng số câu 8 10 2 1 Tỉ lệ % 20% 50% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  15. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TÂN LẬP MÔN: KHTN LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: ................................................... Lớp: ........................ Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật? A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây C. Compa, thước mét, thước đo độ D. Thước kẹp, thước thẳng, compa Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2,5 phút = … giây A. 50 giây B. 250 giây C. 150 giây D. 15 giây Câu 3. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ? A. Nhiệt kế B. Tốc kế C. Cân D. Đồng hồ Câu 4: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình. C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình. Câu 5. Có các bước đo khối lượng của vật: (1) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0 (2) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp (3) Đặt vật cần cân lên đĩa cân (4) Đọc và ghi kết quả đo (5) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân Để đo khối lượng của một vật dùng cân đồng hồ ta thực hiện theo thứ tự các bước như nào là đúng nhất? A. (1), (2), (3), (4), (5)
  16. B. (2). (1), (3), (5), (4) C. (2). (1), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (5), (4) Câu 6. Trong thang nhiệt độ Celsius, nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? A. 00C B. 1000C C. 2730K D. 3730K Câu 7: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thủy tinh B. Kim loại C. Cao su D. Gốm Câu 8: Cho các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá vôi, thép. Số vật liệu nhân tạo là: A.3 B.2 C. 5 D. 4 Câu 9: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi? A. Đá vôi. B. Đất sét. C. Cát. D. Gạch. Câu 10: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch? A. Khí tự nhiên. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Ethanol. Câu 11: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Muối Nacl. D. Gỗ. Câu 12: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường. C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. Hỗn hợp nước và rượu. Câu 13: Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có: A. Kích thước hạt nhỏ hơn. B. Khối lượng nhẹ hơn. C. Tốc độ rơi nhỏ hơn. D. Lớp vỏ trấu dễ tróc hơn Câu 14: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước? A. Dùng máy li tâm. B. Cô cạn C. Chiết. D. Lọc. Câu 15: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 16: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? A. Màng tế bào B. Tế bào chất C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
  17. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 17(1đ): Có một hỗn hợp gồm muối ăn và cát. Em hãy đề xuất và mô tả cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp? Câu 18(2đ): Mô là gì? Em hãy kể tên một số loại mô ở cơ thể động vật? Câu 19(1đ): Một vi khuẩn phân chia để tạo thành các tế bào mới. Hỏi sau 6 lần có bao nhiêu tế bào được tạo ra? Câu 20(1đ): Cho các loài động vật sau: Trâu, chim, sư tử, hổ, bò. Hãy xây dựng một khóa lưỡng phân từ các động vật này. Câu 21(1đ): Khi chạy những hệ cơ quan nào cùng phối hợp hoạt động? Bài làm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
  18. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: KHTN 6 Phần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C A A B A B D Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 A D C C B C C C Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Nội dung đáp án Điểm Câu 17. (1 điểm) Muốn tách muối và cát ra khỏi hỗn hợp ta sử dụng 2 phương pháp sau: Phương pháp lọc Phương pháp cô cạn (0,5 điểm). 0.5 Dựa vào sự khác nhau về tính tan của các chất trong nước, ta có thể cho hỗn hợp vào cốc nước rồi khuấy đều, khi đó muối sẽ bị hòa tan. Đổ từ từ hỗn hợp trên vào phễu có 0.5 giấy lọc, lúc này cát không tan sẽ bị giữ lại và ta thu được dung dịch nước muối. Cô cạn phần dung dịch nước muối đến khi nước bay hơi hết, ta thu được muối ở dạng rắn (0,5 điểm). Câu 18. (2 điểm) Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định (1 điểm). 1 Một số loại mô ở cơ thể động vật: Mô thần kinh(0.25), mô cơ(0.25), mô biểu 1 bì(0.25), mô liên kết(0.25),… (1 điểm). Câu 19. (1 điểm) 1x26 = 64(tế bào) (1điểm) 1 Câu 20. (1điểm) - Phân chia đúng theo các đặc điểm đối lặp nhau (1 điểm) 1 Câu 21. (1 điểm) - Khi chạỵ những hệ cơ quan hoạt động là: Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ 1 thần kinh, hệ nội tiết, hệ vận động.(1 điểm) BGH DUYỆT TỔ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Hải Bằng Trần Đại Dương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2