intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết” dành cho các bạn học sinh lớp 6 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết

  1. TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I- NĂM HỌC: 2023-2024 TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP: 6 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I khi kết thúc nội dung: Đa dạng thế giới sống 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). 3. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu;), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 4,0 điểm (Vận dụng thấp : 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 4. Chi tiết khung ma trận MỨC ĐỘ Tổng số câu Tổng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao điểm TN TN TL TL TN TL 1. Mở đầu về KHTN (7 tiết) 2 2 0,5 2. Các phép đo (10 tiết) 3 3 0,75 3. Chất quanh ta ( 7 tiết) 2 2 0,5 4. Một số nhiên liệu, nguyên 1 1 1 1 0,75 liệu, vật liệu và... (8 tiết) 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, 1 6 7 1,75 dung dịch. Tách chất ra khỏi
  2. hỗn hợp.(6 tiết) 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của 7 3 10 2,5 sự sống.(9 tiết) 7. Từ tế bào đến cơ thể. 3 1 1 2 3 2,25 ( 7 tiết) 8. Đa dạng thế giới sống 1 1 1 ( 3 tiết) 2 2 4 28 Số câu 16 12 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0 điểm BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I, MÔN KHTN –LỚP 6 Nội dung Mức Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi độ TL TN TL TN ( số ý) 1. Mở đầu (7 tiết) - Giới thiệu về Nhận – Nhận biết được các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. 1 C1 Khoa học tự biết 1 C2 – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. nhiên. Các lĩnh – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. vực chủ yếu của Khoa học tự Thông – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nhiên hiểu nghiên cứu. - Giới thiệu một Vận – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi số dụng cụ đo dụng học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính và quy tắc an lúp, kính hiển vi,...). toàn trong phòng thực hành 2. Các phép đo (10 tiết) Nhận - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. 1 C3 biết - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.
  3. - Đo chiều dài, - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. 2 C4, khối lượng và C5 thời gian – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. - Thang nhiệt Thông – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo độ Celsius, đo hiểu nhiệt độ. nhiệt độ – Biết được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và dụng nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện dụng tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) cao 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết) – Sự đa dạng của Nhận Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể chất biết tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. – Ba thể (trạng thái) cơ bản của – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy chất – Sự chuyển đổi – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. thể (trạng thái) của chất – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. – Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. – Nêu được khái niệm về sự đông đặc. Thông - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hiểu hữu sinh.
  4. – Chỉ ra được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. 1 C6 – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy vàquá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon 1 C7 đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của dụng chất và ngược lại.
  5. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) - Một số vật liệu Nhận - Chỉ ra được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. - Một số nhiên biết - Nhận biết được một số loại vật liệu thông dụng. liệu Thông – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc - Một số nguyên hiểu sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,... liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong - Một số lương cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu,.. thực– thực phẩm – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm 1 C8 trong cuộc sống. Vận – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. dụng – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng,khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kếtluận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu 1 C31 dụng quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. ( 2 ý) cao 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) - Hỗn hợp các Nhậ – Nêu được khái niệm hỗn hợp. chất n - Tách chất ra biết – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. khỏi hỗn hợp
  6. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. 1 C9 Thô - Phân biệt được dung môi và dung dịch. ng hiểu – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. 1 C10 – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với 2 C11, huyền phù, nhũ tương. C12 – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng 3 C13, của các cách tách đó. C14, C15 Vận – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. dụng bậc – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. thấp – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) – Khái niệm tế Nhậ - Nêu được khái niệm tế bào. 1 C16 bào n – Hình dạng và biết - Nêu được chức năng của tế bào. 2 C17 kích thước tế bào C18 – Cấu tạo và - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 1 C19 chức năng tế bào
  7. – Sự lớn lên và - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 1 C20 sinh sản của tế bào - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. 1 C21 – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. sống - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. 1 C22 Thô – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, 1 C23 ng chất tế bào, nhân tế bào. hiểu – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 1 C24 – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 1 C25 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế dụng bào nhân thực, tế bào nhân sơ. thấp - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) Nhậ - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví 3 C26, – Từ tế bào đến n dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, C27, mô biết động vật,...). C28 – Từ mô đến cơ Thô - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. quan ng – Từ cơ quan đến hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. hệ cơ quan – Từ hệ cơ quan - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. đến cơ thể - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Vận - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô.
  8. dụng - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan, từ cơ 1 C30 thấp quan tạo thành hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan, hệ cơ quan. (2 ý) - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Vận Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ 1 C32 dụng cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ (2 ý) cao quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. 8. Đa dạng thế giới sống (3 tiết) Phân loại thế Nhậ – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. giới sống. n biết Thô -Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. ng hiểu - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. Vận – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho 1 C29 dụng mỗi giới. (2 ý) thấp * Ghi chú: Mã đề 01 theo bản đặc tả.
  9. TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ………………………… MÔN: KHTN. LỚP: 6 Lớp:………………………………… Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ( Đề 32 câu gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 01 I.Trắc nghiệm: ( 7,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B ,C hoặc D) trước phương án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tư nhiên (KHTN)? A. Sinh Hóa. B. Địa chất. C. Lịch sử. D. Thiên văn. Câu 2. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. B. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. C. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 3. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì? A. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định. B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân. C. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng. D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác. Câu 4. Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng A. thước kẹp. B. thước dây. C. thước cuộn. D. thước kẻ. Câu 5. Trong cuộc thi bơi, trọng tài thường dùng dụng cụ gì để đo thành tích của vận động viên? A. Máy tính B. Đồng hồ cát C. Điện thoại D. Đồng hồ bấm giây Câu 6. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. B. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng. C. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách. D. Hòa tan muối vào nước. Câu 7. Trong không khí nitrogen chiếm
  10. A. 78%. B. 21% . C. 87% . D. 12%. Câu 8. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nhiều nhất cho cơ thể là A. carbohydrate (chất đường, bột). B. lipit (chất béo). C. vitamin. D. protein (chất đạm). Câu 9. Chất nào sau đây hoà tan trong nước? A. Dầu ăn. B. Muối ăn. C. Đá vôi. D. Xăng. Câu 10. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. hỗn hợp nước và rượu. B. hỗn hợp nước muối. C. hỗn hợp nước đường. D. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. Câu 11. Hỗn hợp nào dưới dây là huyền phù khi được khuấy trộn? A. hỗn hợp nước và đường. B. hỗn hợp nước và dầu ăn. C. hỗn hợp nước và sữa. D. hỗn hợp nước và cát. Câu 12. Hỗn hợp nào dưới dây là nhũ tương khi được khuấy trộn? A. Hỗn hợp nước và cát. B. Hỗn hợp nước và dầu ăn. C. Hỗn hợp nước và bột mì. D. Hỗn hợp nước và đường. Câu 13. Phương pháp đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước là A. dùng máy li tâm. B. cô cạn. C. chiết. D. lọc. Câu 14. Cho biết nhiệt độ sôi của rượu (ethanol) là 78°C, của nước là 100°C. Giải pháp để tách rượu ra khỏi nước là A. Lọc B. Cô cạn C. Bay hơi D. Chưng cất Câu 15. Cách đơn giản nhất tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt và muối ăn là A. Cô cạn B. Lọc C. Đun nóng D. Dùng nam châm Câu 16. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là A. biểu bì. B. tế bào. C. bào quan. D. mô. Câu 17. Trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào là A. màng tế bào B. tế bào chất C. nhân D. lục lạp Câu 18. Thành phần tham gia quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường là A. màng tế bào B. tế bào chất C. nhân D. vùng nhân Câu 19. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. B. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. C. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. D. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. Câu 20. Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống. Vì A. tế bào có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết.
  11. B. tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. C. tế bào có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. D. tế bào có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. Câu 21. Thành phần giúp lục lạp có khả năng quang hợp là A. Phycobilin . B. Diệp lục. C. Xanthopyll . D. Carotenoid . Câu 22. Tế bào nhân sơ là A B C D Câu 23. Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng A. là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào B. là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào C. tham gia trao đối chất với môi trường D. là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào Câu 24. Quá trình nào sau đây xảy ra nhờ sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào? A. Gấu bông phồng lên sau khi được nhồi thêm bông. B. Quả táo trên cây to lên sau nhiều ngày đậu quả. C. Quả bóng to lên khi được bơm hơi. D. Áo phao phồng lên sau khi lấy ra khỏi túi hút chân không. Câu 25. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A. 8. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 26. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đa bào? A. Nấm rơm. B. Tảo lục. C. Nấm men. D. Trùng roi. Câu 27. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó. B. Con cua. C. Trùng biến hình. D. Con ốc sên. Câu 28. Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào? A. Hoa hồng. B. Hoa mai.
  12. C. Tảo lục. D. Hoa hướng dương. II. Tự luận ( 3,0 điểm) Câu 29. (1,0 điểm) Em hãy cho biết sinh vật được chia thành những giới nào? Mỗi giới lấy 1 ví dụ minh hoạ? Câu 30. (1,0 điểm) a) Nêu tên các cơ quan của cây lạc. b) Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. Câu 31. ( 0,5 điểm) Em hãy nêu một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Chúng ta cần làm gì để giảm thiểu rác thải nhựa? Câu 32. (0,5 điểm) Em hãy viết tên các hệ cơ quan thể hiện trong hình cho phù hợp. Mỗi hệ cơ quan này được tạo thành từ những cơ quan nào? Hình 1 Hình 2 ------ HẾT ------
  13. TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ………………………… MÔN: KHTN. LỚP: 6 Lớp:………………………………… Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ( Đề có 32 câu gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 02 I.Trắc nghiệm: ( 7,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) trước phương án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng A. thước kẹp. B. thước dây. C. thước kẻ. D. thước cuộn. Câu 2. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tư nhiên (KHTN)? A. Địa chất. B. Thiên văn. C. Sinh Hóa. D. Lịch sử. Câu 3. Trong cuộc thi bơi, trọng tài thường dùng dụng cụ gì để đo thành tích của vận động viên? A. Đồng hồ cát B. Đồng hồ bấm giây C. Điện thoại D. Máy tính Câu 4. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì? A. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định. B. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng. C. Để vật lệch một bên trên đĩa cân. D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác. Câu 5. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp. B. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. C. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 6. Chất nào sau đây hoà tan trong nước? A. Dầu ăn. B. Muối ăn. C. Xăng. D. Đá vôi. Câu 7. Hỗn hợp nào dưới dây là nhũ tương khi được khuấy trộn? A. Hỗn hợp nước và đường. B. Hỗn hợp nước và cát. C. Hỗn hợp nước và bột mì. D. Hỗn hợp nước và dầu ăn. Câu 8. Cho biết nhiệt độ sôi của rượu (ethanol) là 78°C, của nước là 100°C. Giải pháp để tách rượu ra khỏi nước là A. Cô cạn B. Chưng cất C. Lọc D. Bay hơi
  14. Câu 9. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. B. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng. C. Hòa tan muối vào nước. D. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách. Câu 10. Cách đơn giản nhất tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt và muối ăn là A. Dùng nam châm B. Cô cạn C. Đun nóng D. Lọc Câu 11. Trong không khí nitrogen chiếm A. 78%. B. 21% . C. 87% . D. 12%. Câu 12. Hỗn hợp nào dưới dây là huyền phù khi được khuấy trộn? A. hỗn hợp nước và sữa. B. hỗn hợp nước và cát. C. hỗn hợp nước và đường. D. hỗn hợp nước và dầu ăn. Câu 13. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. B. hỗn hợp nước muối. C. hỗn hợp nước và rượu. D. hỗn hợp nước đường. Câu 14. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nhiều nhất cho cơ thể là A. protein (chất đạm). B. lipit (chất béo). C. carbohydrate (chất đường, bột). D. vitamin. Câu 15. Phương pháp đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước là A. lọc. B. cô cạn. C. chiết. D. dùng máy li tâm. Câu 16. Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào? A. Hoa hướng dương. B. Hoa hồng. C. Hoa mai. D. Tảo lục. Câu 17. Quá trình nào sau đây xảy ra nhờ sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào? A. Áo phao phồng lên sau khi lấy ra khỏi túi hút chân không. B. Quả táo trên cây to lên sau nhiều ngày đậu quả. C. Gấu bông phồng lên sau khi được nhồi thêm bông. D. Quả bóng to lên khi được bơm hơi. Câu 18. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. B. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. Câu 19. Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng A. tham gia trao đối chất với môi trường.
  15. B. là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. C. là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào. D. là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. Câu 20. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A. 6. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 21. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là A. mô. B. biểu bì. C. tế bào. D. bào quan. Câu 22. Tế bào nhân sơ là A B C D Câu 23. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con cua. B. Con chó. C. Con ốc sên. D. Trùng biến hình. Câu 24. Thành phần giúp lục lạp có khả năng quang hợp là A. Carotenoid . B. Phycobilin . C. Xanthopyll . D. Diệp lục. Câu 25. Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống. Vì A. tế bào có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. B. tế bào có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. C. tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. D. tế bào có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. Câu 26. Trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào là A. nhân B. màng tế bào C. tế bào chất D. lục lạp Câu 27. Thành phần tham gia quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường là A. tế bào chất B. vùng nhân C. nhân D. màng tế bào Câu 28. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đa bào? A. Nấm men. B. Tảo lục. C. Trùng roi. D. Nấm rơm. II. Tự luận ( 3,0 điểm)
  16. Câu 29. (1,0 điểm) Em hãy cho biết sinh vật được chia thành những giới nào? Mỗi giới lấy 1 ví dụ minh hoạ? Câu 30. (1,0 điểm) a) Nêu tên các cơ quan của cây lạc. b) Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. Câu 31. ( 0,5 điểm) Em hãy nêu một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Chúng ta cần làm gì để giảm thiểu rác thải nhựa? Câu 32. (0,5 điểm) Em hãy viết tên các hệ cơ quan thể hiện trong hình cho phù hợp. Mỗi hệ cơ quan này được tạo thành từ những cơ quan nào? Hình 1 Hình 2 ------ HẾT ------
  17. TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ………………………… MÔN: KHTN. LỚP: 6 Lớp:………………………………… Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ( Đề có 32 câu gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 03 I.Trắc nghiệm: ( 7,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) trước phương án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp. B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 2. Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng A. thước cuộn. B. thước kẻ. C. thước kẹp. D. thước dây. Câu 3. Trong cuộc thi bơi, trọng tài thường dùng dụng cụ gì để đo thành tích của vận động viên? A. Điện thoại B. Máy tính C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ cát Câu 4. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tư nhiên (KHTN)? A. Lịch sử. B. Địa chất. C. Sinh Hóa. D. Thiên văn. Câu 5. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì? A. Để vật lệch một bên trên đĩa cân. B. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định. C. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác. D. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng. Câu 6. Hỗn hợp nào dưới dây là nhũ tương khi được khuấy trộn? A. Hỗn hợp nước và cát. B. Hỗn hợp nước và đường. C. Hỗn hợp nước và dầu ăn. D. Hỗn hợp nước và bột mì. Câu 7. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan muối vào nước. B. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng. C. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách.
  18. D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. Câu 8. Chất nào sau đây hoà tan trong nước? A. Dầu ăn. B. Muối ăn. C. Đá vôi. D. Xăng. Câu 9. Cách đơn giản nhất tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt và muối ăn là A. Cô cạn B. Đun nóng C. Dùng nam châm D. Lọc Câu 10. Cho biết nhiệt độ sôi của rượu (ethanol) là 78°C, của nước là 100°C. Giải pháp để tách rượu ra khỏi nước là A. Bay hơi B. Lọc C. Cô cạn D. Chưng cất Câu 11. Trong không khí nitrogen chiếm A. 87% . B. 78%. C. 21% . D. 12%. Câu 12. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nhiều nhất cho cơ thể là A. vitamin. B. lipit (chất béo). C. carbohydrate (chất đường, bột). D. protein (chất đạm). Câu 13. Phương pháp đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước là A. lọc. B. dùng máy li tâm. C. chiết. D. cô cạn. Câu 14. Hỗn hợp nào dưới dây là huyền phù khi được khuấy trộn? A. hỗn hợp nước và dầu ăn. B. hỗn hợp nước và sữa. C. hỗn hợp nước và đường. D. hỗn hợp nước và cát. Câu 15. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. hỗn hợp nước muối. B. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. hỗn hợp nước và rượu. D. hỗn hợp nước đường. Câu 16. Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng A. là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. B. tham gia trao đối chất với môi trường. C. là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. D. là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào. Câu 17. Quá trình nào sau đây xảy ra nhờ sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào? A. Áo phao phồng lên sau khi lấy ra khỏi túi hút chân không. B. Quả bóng to lên khi được bơm hơi. C. Quả táo trên cây to lên sau nhiều ngày đậu quả. D. Gấu bông phồng lên sau khi được nhồi thêm bông. Câu 18. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 19. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
  19. A. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. Câu 20. Tế bào nhân sơ là A B C D Câu 21. Thành phần tham gia quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường là A. nhân B. màng tế bào C. vùng nhân D. tế bào chất Câu 22. Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào? A. Hoa mai. B. Tảo lục. C. Hoa hướng dương. D. Hoa hồng. Câu 23. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó. B. Con ốc sên. C. Trùng biến hình. D. Con cua. Câu 24. Thành phần giúp lục lạp có khả năng quang hợp là A. Diệp lục. B. Phycobilin . C. Carotenoid . D. Xanthopyll . Câu 25. Trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào là A. lục lạp B. tế bào chất C. màng tế bào D. nhân Câu 26. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đa bào? A. Nấm rơm. B. Nấm men. C. Trùng roi. D. Tảo lục. Câu 27. Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống. Vì A. tế bào có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. B. tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. C. tế bào có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. D. tế bào có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. Câu 28. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là A. bào quan. B. biểu bì. C. mô. D. tế bào.
  20. II. Tự luận ( 3,0 điểm) Câu 29. (1,0 điểm) Em hãy cho biết sinh vật được chia thành những giới nào? Mỗi giới lấy 1 ví dụ minh hoạ? Câu 30. (1,0 điểm) a) Nêu tên các cơ quan của cây lạc. b) Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. Câu 31. ( 0,5 điểm) Em hãy nêu một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Chúng ta cần làm gì để giảm thiểu rác thải nhựa? Câu 32. (0,5 điểm) Em hãy viết tên các hệ cơ quan thể hiện trong hình cho phù hợp. Mỗi hệ cơ quan này được tạo thành từ những cơ quan nào? Hình 1 Hình 2 ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0