intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH -THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN -KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 - Thời điểm kiểm tra: Sau khi kết thúc nội dung: Nguyên tố hóa học. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung 1: Bài mở đầu, chủ đề 4, 5, 6: (25% (đã kiểm tra giữa kì I nên cuối kì – 2,5 đ) - Nội dung 2: Sự phản xạ ánh sáng. Bài tập chủ đề 6 (5 tiết) 1,5 điểm - Nội dung 3: Tính chất từ của chất (10 tiết) 2,75 điểm. - Nội dung 4: Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (9 tiết) 2,5 điểm. - Nội dung 5: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (3 tiết) 0,75 điểm
  2. Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Bài mở đầu 2 2 0,5 (5 tiết) 2. Tốc độ 4 4 1,0 (10 tiết) 3. Âm thanh 3 3 0,75 (10 tiết) 4. Ánh sáng 1 2 1 1 3 1,75 (8 tiết) 5. Tính chất từ của chất (10 2 1 1 1 3 2,75 tiết) 6. Nguyên tử. Nguyên tố hóa 1 1 1 1 2 2,5 học (9 tiết) 7. Sơ lược về bảng tuần hoàn 3 3 0,75 các nguyên tố hóa học (3 tiết) Số câu TN/Số ý 16 1 4 1 0 1 0 3 20 23,0 tự luận Điểm số 4,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0 điểm 10,0 điểm
  3. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN – KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Số câu hỏi Câu hỏi Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN độ (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Bài mở đầu (5 tiết) 2 2 - Bài 1: Nhận 2 2 Phương biết - Trình bày được một số phương pháp 2 C 1; 2 pháp và kỹ và kĩ năng trong học tập môn Khoa năng học học tự nhiên tập môn Thông Khoa học tự hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến nhiên. trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Tốc độ (10 tiết) 4 4 - Bài 7: Tốc Nhận 4 4 độ của biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 3 C 3; 4; 6 chuyển - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc 1 C5 động. độ thường dùng. Thông - Bài 8: Đồ hiểu - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời thị quãng gian đi quãng đường đó. đường - - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ thời gian bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN độ (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) động của vật). Vận - Xác định được tốc độ trung bình dụng qua quãng đường vật đi được trong cao khoảng thời gian tương ứng. 3. Âm thanh (10 tiết) 3 3 - Bài 9: Sự Nhận 3 3 truyền âm. biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz 1 C7 (kí hiệu là Hz). - Bài 10: - Nêu được sự liên quan của độ to của Biên độ, tần 1 C8 âm với biên độ âm. số, độ to và - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm độ cao của 1 C9 tốt, vật phản xạ âm kém. âm. Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí - Bài 11: nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ Phản xạ âm. vào thanh kim loại,...). Bài tập chủ - Giải thích được sự truyền sóng âm đề 5. trong không khí. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Vận dụng - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các cao vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. 4. Ánh sáng (10 tiết) 3 1 3
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN độ (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Bài 12: Nhận 1 1 ánh sáng. biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của Tia sáng. năng lượng. - Nêu được các khái niệm: tia sáng - Bài 13: Sự tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc 1 C10 phản xạ ánh tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. sáng - Phát biểu được nội dung định luật Bài tập chủ phản xạ ánh sáng. đề 6. - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. Thông 2 2 hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh 1 C 11 sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Phân biệt được phản xạ và phản xạ 1 C12 khuếch tán. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Vận 1 1 dụng - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ 1 C 21 cao tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN độ (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 5. Tính chất từ của chất (10 tiết) 1 3 1 3 - Bài 14: Nhận 2 2 Nam châm. biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam 1 C13 của một thanh nam châm. - Bài 15: Từ - Nêu được sự tương tác giữa các từ 1 C14 trường. cực của hai nam châm. - Nêu được vùng không gian bao - Bài 16: Từ quanh một nam châm (hoặc dây dẫn trường trái mang dòng điện), mà vật liệu có tính dất, Bài tập chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực chủ đề 7. từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. - Nêu được khái niệm đường sức từ. - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. Thông 1 1 hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ 1 C15 nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận 1 1 dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng 1/2 C 22b địa lí. - Vẽ được đường sức từ quanh một 1/2 C 22a thanh nam châm. - Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. Vận dụng - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm cao đơn giản ứng dụng nam châm điện
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN độ (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) (như xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm điện, máy sưởi mini, …) 6. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (9 tiết) 1 2 1 2 - Bài 1: Nhận 1 1 Nguyên tử. biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp 1 C 16 - Bài 2: xếp electron trong các lớp vỏ nguyên Nguyên tố tử). hóa học. - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. Thông 1 1 1 1 hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc 1 1 C 23 C 17 được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. 7. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 3 3 (3 tiết) - Bài 3: Sơ Nhận 3 3 lược về biết - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 1 C 20 hoàn các học. nguyên tố - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn hóa học 2 C 18; 19 gồm: ô, nhóm, chu kì. Bài tập chủ Thông đề 1,2 hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.
  8. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Họ và tên……………………........… Thời gian: 90 phút Lớp…………………...... (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ GỐC (Đề có 23 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. D. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. B. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. D. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. Câu 3. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 14km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Thời gian đi của xe đạp là 14h. B. Quãng đường đi của xe đạp là 14km. C. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 14km. D. Thời gian xe đi được là 1 giờ. Câu 4. Tốc độ của một vật cho ta biết: A. Quãng đường vật đi được theo thời gian. B. Quãng đường vật đi được. C. Thời gian vật đi được. D. Tốc độ vật đi được theo thời gian. Câu 5. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: m), đơn vị đo thời gian là giây (kí hiệu: s) thì đơn vị đo tốc độ là: A. km.h. B. h/km. C. kmh. D. m/s Câu 6. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa: A. quãng đường đi được và tốc độ của vật. B. quãng đường đi được của vật và thời gian. C. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. D. thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 7. hertz (kí hiệu là Hz) là đơn vị của: A. Tần số B. Biên độ C. Thời gian D. Tốc độ Câu 8. Khi biên độ dao động của vật càng lớn thì: A. Âm phát ra càng cao. B. Âm phát ra càng to. C. Âm phát ra càng nhỏ. D. Âm phát ra càng thấp.
  9. Câu 9. Vật phản xạ âm tốt là những vật: A. Mềm, xốp và có bề mặt gồ ghề. B. Cứng, bề mặt phẳng, nhẵn. C. Mềm, xốp, bề mặt phẳng, nhẵn. D. Bề mặt phẳng, nhẵn. Câu 10. Để biểu diễn đường truyền của tia sáng, người ta sử dụng: A. Một đường thẳng có hướng. B. Một đoạn thẳng. C. Một đường thẳng. D. Một đường cong. Câu 11. Tia sáng tới gương phẳng tạo với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu? A. 900 B. 750 C. 600 D. 300 Câu 12. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng: A. Tán xạ ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Nhiễu xạ ánh sáng. D. Phản xạ ánh sáng. Câu 13. Tên hai cực từ của một nam châm là: A. Nam – Bắc. B. Đông – Tây. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Tây Bắc – Đông Nam. Câu 14. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 15. Tại sao khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ? A. Do xung quanh các vật có tính từ có từ trường, có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm trên la bàn sẽ ảnh hưởng đến việc xác định phương hướng. B. Do các vật có tính chất từ sẽ hút la bàn. C. Do các vật có tính chất từ sẽ làm hỏng la bàn. D. Do các vật có tính chất từ sẽ làm la bàn chỉ đúng hướng. Câu 16. Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là: A. Hạt proton. B. Hạt neutron. C. Hạt electron. D. Hạt nhân Câu 17. Kí hiệu nguyên tố potassium là: A. Na. B. K. C. Mg. D. F. Câu 18. Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là: A. 6. B. 3. C. 12. D. 18. Câu 19. Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là: A. 6. B. 3. C. 12. D. 18. Câu 20. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối. D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  10. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Họ và tên……………………........… Thời gian: 90 phút Lớp…………………...... (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ I (Đề có 23 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. Tại sao khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ? A. Do các vật có tính chất từ sẽ hút la bàn. B. Do các vật có tính chất từ sẽ làm la bàn chỉ đúng hướng. C. Do xung quanh các vật có tính từ có từ trường, có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm trên la bàn sẽ ảnh hưởng đến việc xác định phương hướng. D. Do các vật có tính chất từ sẽ làm hỏng la bàn. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. B. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. C. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. Câu 3. Tên hai cực từ của một nam châm là: A. Tây Bắc – Đông Nam. B. Đông – Tây. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Nam – Bắc. Câu 4. Để biểu diễn đường truyền của tia sáng, người ta sử dụng: A. Một đường cong. B. Một đường thẳng có hướng. C. Một đoạn thẳng. D. Một đường thẳng. Câu 5. Vật phản xạ âm tốt là những vật: A. Mềm, xốp và có bề mặt gồ ghề. B. Bề mặt phẳng, nhẵn. C. Cứng, bề mặt phẳng, nhẵn. D. Mềm, xốp, bề mặt phẳng, nhẵn. Câu 6. Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là: A. Hạt neutron. B. Hạt proton. C. Hạt nhân D. Hạt electron. Câu 7. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng: A. Khúc xạ ánh sáng. B. Tán xạ ánh sáng. C. Phản xạ ánh sáng. D. Nhiễu xạ ánh sáng. Câu 8. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 14km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Quãng đường đi của xe đạp là 14km. B. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 14km.
  11. C. Thời gian đi của xe đạp là 14h. D. Thời gian xe đi được là 1 giờ. Câu 9. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: m), đơn vị đo thời gian là giây (kí hiệu: s) thì đơn vị đo tốc độ là: A. h/km. B. kmh. C. m/s D. km.h. Câu 10. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. B. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. C. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. D. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. Câu 11. Kí hiệu nguyên tố potassium là: A. F B. Na. C. K. D. Mg. Câu 12. hertz (kí hiệu là Hz) là đơn vị của: A. Thời gian B. Tần số C. Tốc độ D. Biên độ Câu 13. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: A. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. Chiều tăng dần của nguyên tử khối. C. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 14. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa: A. thời gian vật đi hết quãng đường. B. quãng đường đi được và tốc độ của vật. C. quãng đường đi được của vật và thời gian. D. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. Câu 15. Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là: A. 6. B. 3. C. 12. D. 18. Câu 16. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 17. Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là: A. 12. B. 18. C. 6. D. 3. Câu 18. Tốc độ của một vật cho ta biết: A. Quãng đường vật đi được. B. Thời gian vật đi được. C. Tốc độ vật đi được theo thời gian. D. Quãng đường vật đi được theo thời gian. Câu 19. Tia sáng tới gương phẳng tạo với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu? A. 900 B. 750 C. 300 D. 600 Câu 20. Khi biên độ dao động của vật càng lớn thì: A. Âm phát ra càng to. B. Âm phát ra càng nhỏ. C. Âm phát ra càng thấp. D. Âm phát ra càng cao.
  12. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Họ và tên……………………........… Thời gian: 90 phút Lớp…………………...... (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ II (Đề có 23 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 14km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Thời gian xe đi được là 1 giờ. B. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 14km. C. Quãng đường đi của xe đạp là 14km. D. Thời gian đi của xe đạp là 14h. Câu 2. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. D. Khi hai cực Bắc để gần nhau. Câu 3. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. C. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. D. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. B. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. C. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. D. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. Câu 5. Để biểu diễn đường truyền của tia sáng, người ta sử dụng: A. Một đường thẳng. B. Một đoạn thẳng. C. Một đường thẳng có hướng. D. Một đường cong. Câu 6. hertz (kí hiệu là Hz) là đơn vị của: A. Tần số B. Thời gian C. Biên độ D. Tốc độ Câu 7. Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là: A. 18. B. 3. C. 6. D. 12. Câu 8. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: m), đơn vị đo thời gian là giây (kí hiệu: s) thì đơn vị đo tốc độ là:
  13. A. m/s B. kmh. C. km.h. D. h/km. Câu 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: A. Chiều tăng dần của nguyên tử khối. B. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. Câu 10. Tốc độ của một vật cho ta biết: A. Quãng đường vật đi được theo thời gian. B. Thời gian vật đi được. C. Tốc độ vật đi được theo thời gian. D. Quãng đường vật đi được. Câu 11. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng: A. Nhiễu xạ ánh sáng. B. Phản xạ ánh sáng. C. Khúc xạ ánh sáng. D. Tán xạ ánh sáng. Câu 12. Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là: A. Hạt electron. B. Hạt proton. C. Hạt nhân D. Hạt neutron. Câu 13. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa: A. quãng đường đi được và tốc độ của vật. B. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. C. thời gian vật đi hết quãng đường. D. quãng đường đi được của vật và thời gian. Câu 14. Tại sao khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ? A. Do các vật có tính chất từ sẽ làm la bàn chỉ đúng hướng. B. Do xung quanh các vật có tính từ có từ trường, có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm trên la bàn sẽ ảnh hưởng đến việc xác định phương hướng. C. Do các vật có tính chất từ sẽ làm hỏng la bàn. D. Do các vật có tính chất từ sẽ hút la bàn. Câu 15. Vật phản xạ âm tốt là những vật: A. Bề mặt phẳng, nhẵn. B. Mềm, xốp và có bề mặt gồ ghề. C. Cứng, bề mặt phẳng, nhẵn. D. Mềm, xốp, bề mặt phẳng, nhẵn. Câu 16. Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là: A. 6. B. 18. C. 12. D. 3. Câu 17. Tia sáng tới gương phẳng tạo với tia phản xạ một góc 120 . Hỏi góc phản xạ có giá trị là 0 bao nhiêu? A. 900 B. 750 C. 300 D. 600 Câu 18. Kí hiệu nguyên tố potassium là: A. K. B. Na. C. F D. Mg. Câu 19. Tên hai cực từ của một nam châm là: A. Tây Bắc – Đông Nam. B. Nam – Bắc. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Đông – Tây. Câu 20. Khi biên độ dao động của vật càng lớn thì: A. Âm phát ra càng nhỏ. B. Âm phát ra càng to. C. Âm phát ra càng cao. D. Âm phát ra càng thấp.
  14. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Họ và tên……………………........… Thời gian: 90 phút Lớp…………………...... (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ III (Đề có 23 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. hertz (kí hiệu là Hz) là đơn vị của: A. Tốc độ B. Biên độ C. Thời gian D. Tần số Câu 2. Tên hai cực từ của một nam châm là: A. Nam – Bắc. B. Đông – Tây. C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Đông Bắc – Tây Nam. Câu 3. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 14km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 14km. B. Thời gian xe đi được là 1 giờ. C. Quãng đường đi của xe đạp là 14km. D. Thời gian đi của xe đạp là 14h. Câu 4. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa: A. quãng đường đi được và tốc độ của vật. B. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. C. thời gian vật đi hết quãng đường. D. quãng đường đi được của vật và thời gian. Câu 5. Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là: A. Hạt proton. B. Hạt nhân C. Hạt electron. D. Hạt neutron. Câu 6. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng: A. Tán xạ ánh sáng. B. Phản xạ ánh sáng. C. Nhiễu xạ ánh sáng. D. Khúc xạ ánh sáng. Câu 7. Tia sáng tới gương phẳng tạo với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu? A. 900 B. 750 C. 300 D. 600 Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. B. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. C. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. D. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. Câu 9. Vật phản xạ âm tốt là những vật:
  15. A. Mềm, xốp, bề mặt phẳng, nhẵn. B. Bề mặt phẳng, nhẵn. C. Mềm, xốp và có bề mặt gồ ghề. D. Cứng, bề mặt phẳng, nhẵn. Câu 10. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Nam để gần nhau. B. Khi hai cực Bắc để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 11. Kí hiệu nguyên tố potassium là: A. Mg. B. Na. C. F D. K. Câu 12. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: A. Chiều tăng dần của nguyên tử khối. B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. C. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 13. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. B. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. C. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. D. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. Câu 14. Tại sao khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ? A. Do các vật có tính chất từ sẽ hút la bàn. B. Do các vật có tính chất từ sẽ làm la bàn chỉ đúng hướng. C. Do xung quanh các vật có tính từ có từ trường, có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm trên la bàn sẽ ảnh hưởng đến việc xác định phương hướng. D. Do các vật có tính chất từ sẽ làm hỏng la bàn. Câu 15. Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là: A. 18. B. 6. C. 12. D. 3. Câu 16. Tốc độ của một vật cho ta biết: A. Thời gian vật đi được. B. Tốc độ vật đi được theo thời gian. C. Quãng đường vật đi được. D. Quãng đường vật đi được theo thời gian. Câu 17. Để biểu diễn đường truyền của tia sáng, người ta sử dụng: A. Một đường thẳng. B. Một đường thẳng có hướng. C. Một đoạn thẳng. D. Một đường cong. Câu 18. Khi biên độ dao động của vật càng lớn thì: A. Âm phát ra càng thấp. B. Âm phát ra càng nhỏ. C. Âm phát ra càng to. D. Âm phát ra càng cao. Câu 19. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: m), đơn vị đo thời gian là giây (kí hiệu: s) thì đơn vị đo tốc độ là: A. km.h. B. m/s C. kmh. D. h/km. Câu 20. Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là: A. 18. B. 6. C. 12. D. 3.
  16. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Họ và tên……………………........… Thời gian: 90 phút Lớp…………………...... (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ IV (Đề có 23 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. hertz (kí hiệu là Hz) là đơn vị của: A. Thời gian B. Tần số C. Tốc độ D. Biên độ Câu 2. Để biểu diễn đường truyền của tia sáng, người ta sử dụng: A. Một đường cong. B. Một đoạn thẳng. C. Một đường thẳng. D. Một đường thẳng có hướng. Câu 3. Kí hiệu nguyên tố potassium là: A. Na. B. F C. Mg. D. K. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. B. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. D. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. Câu 5. Tên hai cực từ của một nam châm là: A. Nam – Bắc. B. Đông – Tây. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Tây Bắc – Đông Nam. Câu 6. Vật phản xạ âm tốt là những vật: A. Cứng, bề mặt phẳng, nhẵn. B. Mềm, xốp và có bề mặt gồ ghề. C. Mềm, xốp, bề mặt phẳng, nhẵn. D. Bề mặt phẳng, nhẵn. Câu 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. C. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Chiều tăng dần của nguyên tử khối. Câu 8. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 14km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Quãng đường đi của xe đạp là 14km. B. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 14km. C. Thời gian xe đi được là 1 giờ. D. Thời gian đi của xe đạp là 14h. Câu 9. Khi biên độ dao động của vật càng lớn thì:
  17. A. Âm phát ra càng thấp. B. Âm phát ra càng nhỏ. C. Âm phát ra càng cao. D. Âm phát ra càng to. Câu 10. Tại sao khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ? A. Do các vật có tính chất từ sẽ làm la bàn chỉ đúng hướng. B. Do các vật có tính chất từ sẽ hút la bàn. C. Do các vật có tính chất từ sẽ làm hỏng la bàn. D. Do xung quanh các vật có tính từ có từ trường, có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm trên la bàn sẽ ảnh hưởng đến việc xác định phương hướng. Câu 11. Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là: A. Hạt neutron. B. Hạt electron. C. Hạt proton. D. Hạt nhân Câu 12. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng: A. Khúc xạ ánh sáng. B. Tán xạ ánh sáng. C. Nhiễu xạ ánh sáng. D. Phản xạ ánh sáng. Câu 13. Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là: A. 6. B. 12. C. 3. D. 18. Câu 14. Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là: A. 3. B. 6. C. 18. D. 12. Câu 15. Tốc độ của một vật cho ta biết: A. Thời gian vật đi được. B. Tốc độ vật đi được theo thời gian. C. Quãng đường vật đi được theo thời gian. D. Quãng đường vật đi được. Câu 16. Tia sáng tới gương phẳng tạo với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu? A. 600 B. 300 C. 750 D. 900 Câu 17. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: m), đơn vị đo thời gian là giây (kí hiệu: s) thì đơn vị đo tốc độ là: A. kmh. B. m/s C. h/km. D. km.h. Câu 18. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 19. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. B. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. C. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. D. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. Câu 20. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa: A. quãng đường đi được của vật và thời gian. B. thời gian vật đi hết quãng đường. C. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. D. quãng đường đi được và tốc độ của vật.
  18. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp: 7 Họ và tên……………….....……........… Thời gian: 90 phút Lớp……………………....... (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 21 (1,0 điểm): Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (Hình vẽ dưới). Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB. Câu 22 (2,0 điểm). a) Quan sát hình dưới (Hình H15.8) mô tả hình ảnh các đường sức từ của nam châm chữ U nhưng chưa thể hiện chiều của các đường sức từ. Em hãy vẽ hình và vẽ thêm các mũi tên để biểu diễn chiều của các đường sức từ này. b) Em hãy nêu cách sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí chính xác. La bàn ở hình dưới chỉ hướng nào? Câu 23 (2 điểm). a) Viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: Ca, O, Mg, S. b) Viết kí hiệu của các nguyên tố khi biết tên nguyên tố là: Fluorine, Lithium, Aluminium, Chlorine. ------------------CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT--------------------
  19. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHTN - LỚP: 7 I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Học sinh có cách trả lời khác đúng thì cho điểm tương ứng với biểu điểm đã cho. - Điểm chấm từng phần được chia nhỏ nhất đến 0,25 điểm. - Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 20, mỗi đáp án lựa chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề B C C A D B A B B A C D A B A C B A C B Gốc Đề 1 C D D B C D C B C C C B A C C D C D D A Đề 2 B A B B C A C A D A B A D B C C D A B B Đề 3 D A A D C B D B D C D B A C B D B C B C Đề 4 B D D C A A B B D D B D A D C A B A D A B. Tự luận (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Vẽ ảnh của vật sáng AB: Câu 21 1,0 (1,0 đ) a) Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào ở cực Nam (S) được mô tả như hình vẽ: Câu 22 0,75 (2,0 đ)
  20. b) Cách sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí chính xác: - Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác 0,25 động của các vật này lên kim la bàn. - Giữ la bàn trong lòng bàn tay hoặc đặt trên một mặt bàn sao cho la bàn 0,25 nằm ngang trước mặt. Sau đó xoay vỏ của la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng Bắc trùng khít với vạch ghi chữ N trên la bàn. - Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định (hướng trước mặt) so với 0.25 hướng Bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định. * La bàn chỉ hướng Bắc. 0,5 a) Viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: - Ca : Calcium 0,25 - O : Oxygen 0,25 - Mg : Magnesium 0,25 Câu 23 - S : Sulfur 0,25 (2,0 đ) b) Viết kí hiệu của các nguyên tố khi biết tên nguyên tố là: - Fluorine : F 0,25 - Lithium : Li 0,25 - Aluminium : Al 0,25 - Chlorine : Cl 0,25 Duyệt của BGH Duyệt của TCM GV ra đề GV phản biện Nguyễn Thị Ngọc Gấm Đồng Thị Hà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2