intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh" được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

  1. Trường THCS Lương Thế Vinh -Tổ Tự nhiên Người ra đề: - Đinh Văn Phúc - Nguyễn Thị Thuý - Nguyễn Thị Thanh Thảo Kiểm tra cuối học kỳ I - Môn KHTN 7 – Năm học: 2024 - 2025 BẢN ĐẶC TẢ, KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN KHTN 7 Quy định về số lượng và mức độ của các phân môn như sau: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phân môn Tổng cộng Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm 1+1/2 Câu / 1+1/2 Câu / Lý 8 Câu / 2 đ 0 4,0đ 1đ 1,0 đ 1/3 Câu / 0,25 1/3 Câu / 0,75 Hóa 4 Câu / 1,0đ 2 câu/0,5đ 2,5đ đ đ Sinh 4 Câu / 1,0 đ 1/2 câu/1 đ 2 Câu /0,5đ 1+1/2 câu/1 đ 3,0đ Phần TN: Môn Lý từ câu 1 đến 8, Hóa từ câu 9 đến 14 Sinh từ câu 15 đến 20 Phần tự luận: Môn Lý từ câu 1 đến 2, Hóa từ câu 3 đến 4, Sinh từ câu 5 đến 6 1. Khung ma trận và đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm . a) Khung ma trận MỨC ĐỘ Tổng Tổng số câu điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Trắc Trắc Trắc Tự Trắc Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm
  2. Tốc độ(11 tiết) 2 1 1 2 Âm thanh (10 5 1+1/2 1/2 2 5 Vật lí tiết) 4,0 đ Bài15. Năng lượng ánh sáng, tia sáng , 1 1 vùng tối( 1 tiết) 1. Phương pháp và 1 kĩ năng học tập môn KHTN Chương I. Nguyên 3 1/3 2 2/3 Hóa tử. 2,5 đ học Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Trao đổi chất và Sinh 1 chuyển hóa năng 4 1/2 2 3,0 đ học 1/2 lượng ở sinh vật Tổng câu 16 Tổng điểm 4,0 Tỉ lệ % 40% 30% 30% 50% 50% 100% b) Bản đặc tả: Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi
  3. TN TL TN TL I/ PHÂN MÔN VẬT LÝ TỐC ĐỘ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 2 C1,2 1.Tốc độ chuyển - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. động Thông Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. hiểu Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng 1 C3 thời gian tương ứng. 2. Đo tốc độ Nhận biết Thông - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng hiểu quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được dụng ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 3. Đồ thị quãng Nhận biết - Mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian bằng đồ thị đường – thời gian Thông - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. hiểu Vận - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng dụng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). ÂM THANH Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz) 2 C3,4 1. Mô tả sóng âm Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy hiểu đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim dụng loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm.
  4. 2. Độ to và độ cao Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. của âm Vận - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ dụng được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có dụng cao đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. 3. Phản xạ âm Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 3 C5,6, 7 Thông - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong 1+1/2 C1,2 hiểu thực tế về sóng âm. Vận - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng 1/2 C2 dụng đến sức khoẻ. ÁNH SÁNG Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 C8 1.Sự truyền ánh sáng Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng hiểu ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. dụng - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. II/ PHÂN MÔN HÓA HỌC Phương pháp và Nhận -Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn 1 C9 kĩ năng học tập biết Khoa học tự nhiên (A) môn KHTN - Nhận biết một số phương pháp tìm hiểu tự nhiên Thông - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, 1 C9 hiểu đo, dự báo. (B) - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). - Hiểu được phương pháp tìm hiểu tự nhiên thông qua thí nghiệm
  5. Vận Làm được báo cáo, thuyết trình. dụng Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử Nhận 1 C14 biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nhận – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên 1 C11 biết tố hoá học. Nguyên tố hóa - Nhận biết các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học học Thông – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố 1 1/3 C10 C4 hiểu đầu tiên. - Viết được tên, KHHH của các nguyên tố hoá học - Tính được số p, n của nguyên tử Vận - Giải thích cách viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố. 2/3 C4 dụng - Xác định các nguyên tử thuộc cùng nguyên tố - Tính khối lượng nguyên tử, tìm nguyên tố hoá học Sơ lược về bảng 2 C12 tuần hoàn các – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố C13 nguyên tố hoá hoá học. (A) học(1 tiết đầu) Nhận - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. biết Thông 1 C13 - Hiểu được cấu tạo ô nguyên tố hiểu (B) III/ PHÂN MÔN SINH HỌC Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Khái quát về Nhận – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. trao đổi chất và biết – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ chuyển hóa năng thể. lượng. – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể - Quang hợp ở sinh vật.
  6. thực vật + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; - Một số yếu tố ảnh hưởng đến + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và quang hợp các chất dinh dưỡng ở thực vật; - Thực hành – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô chứng minh hấp tế bào. quang hợp ở cây Thông – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá 1 C15 xanh hiểu cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương - Hô hấp tế bào trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn - Một số yếu tố ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển ảnh hưởng đến hô hoá năng lượng. hấp tế bào – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực - Thực hành hô vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp ở thực vật hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. - Trao đổi khí ở – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí thực vật khổng của lá. - Vai trò của nước – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các và chất dinh cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) dưỡng đối với – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức sinh vật năng của khí khổng. - Trao đổi nước – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và và chất dinh cấu trúc, tính chất của nước. dưỡng ở thực vật – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy - Trao đổi nước được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: và chất dinh dưỡng ở động vật. + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông - Thực hành hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; chứng minh thân
  7. vận chuyển nước + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất và lá thoát hơi trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ nước. quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực dụng tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá
  8. – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Quang hợp ở thực Nhận – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 1 C16 vật (3 tiết) biết – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ - Khái quát về thể. trao đổi chất và – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể chuyển hóa năng sinh vật. lượng. + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí - Quang hợp ở khổng trong quá trình thoát hơi nước; thực vật + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và - Một số yếu tố các chất dinh dưỡng ở thực vật; ảnh hưởng đến – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô quang hợp hấp tế bào. - Thực hành Thông – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá 1 1 C17 C5a chứng minh hiểu cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được quang hợp ở cây khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương xanh trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn - Hô hấp tế bào ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực hấp tế bào vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. - Thực hành hô hấp ở thực vật – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. - Trao đổi khí ở thực vật – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) - Vai trò của nước – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức
  9. và chất dinh năng của khí khổng. dưỡng đối với – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và sinh vật cấu trúc, tính chất của nước. - Trao đổi nước – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy và chất dinh được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: dưỡng ở thực vật + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận - Trao đổi nước chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông và chất dinh hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; dưỡng ở động vật. + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất - Thực hành trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ chứng minh thân quan trong mạch rây (dòng đi xuống). vận chuyển nước + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước và lá thoát hơi ở động vật (lấy ví dụ ở người); nước. + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. 1 C6 dụng – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). Một số yếu tố ảnh Nhận – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 2 C18,1
  10. hưởng đến quang biết – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ 9 hợp (2 tiết) thể. – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể - Khái quát về sinh vật. trao đổi chất và chuyển hóa năng + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí lượng. khổng trong quá trình thoát hơi nước; - Quang hợp ở + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và thực vật các chất dinh dưỡng ở thực vật; - Một số yếu tố – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô ảnh hưởng đến hấp tế bào. quang hợp Thông – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. 1 C20 - Thực hành hiểu – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua chứng minh sự nảy mầm của hạt. quang hợp ở cây xanh Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng - Hô hấp tế bào lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). - Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô Vận – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực 1 C5b hấp tế bào dụng tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. - Thực hành hô – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực hấp ở thực vật tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). - Trao đổi khí ở – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy thực vật được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: - Vai trò của nước + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận và chất dinh chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông dưỡng đối với hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; sinh vật + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất - Trao đổi nước trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ
  11. và chất dinh quan trong mạch rây (dòng đi xuống). dưỡng ở thực vật + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước - Trao đổi nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); và chất dinh – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và dưỡng ở động vật. lá - Thực hành – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá chứng minh thân năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước vận chuyển nước và bón phân hợp lí cho cây). và lá thoát hơi nước.
  12. MÃ ĐỀ A: A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Công thức tính tốc độ chuyển động là: s t s A. v = s.t B. v = C. v = D. v = 2 t s t Câu 2. Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong Hình 11.2 với tốc độ V nào sau đây là an toàn? A. Khi trời nắng: 100 km/ h< V < 120 km/h. B. Khi trời mưa: 100 km/h < V < 120 km/h. C. Khi trời mưa: 100 km/h < V < 110 km/h. D. Khi trời nắng: V> 120 km/h Câu 3. Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là gì? A. Chuyển động. B. Dao động. C. Sóng. D. Chuyển động lặp lại. Câu 4. Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của dao động? A. Vận tốc. B. Tần số. C. Năng lượng. D. Biên độ. Câu 5. Vật nào sau đây phát ra âm nghe cao nhất? A. Vật dao động 1600 lần trong 0,5 giây. B. Vật dao động 600 lần trong 1 phút. C. Vật dao động 2000 lần trong 1 giây. D. Vật dao động 60 lần trong 0,02 giây. Câu 6. Chọn phát biểu đúng: A. vật dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to. B. vật dao động càng mạnh thì âm phát ra càng cao. C. vật dao động càng nhanh thì âm phát ra càng to. D. vật dao động càng chậm thì âm phát ra càng nhỏ. Câu 7. Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là: A. miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương. B. tấm kim loại, áo len, cao su. C. mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch. D. miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp. Câu 8. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành: A. điện năng B. nhiệt năng C. hoá năng. D.cơ năng. Câu 9. Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là: A. quan sát, đo. B. quan sát, phân loại, liên hệ. C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ. D. đo, dự đoán, phân loại, liên hệ. Câu 10: Kí hiệu Mg, K, Ca lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào? A. Magnesium, Potassium, Calcium. B. Magnesium, Potassium, Copper. C. Magnesium, Potassium, Carbon. D. Manganese, Potassium, Calcium. Câu 11: Nguyên tố hóa học là gì? A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
  13. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân. Câu 12: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối. B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử. Câu 13: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Số thứ tự của nguyên tố B. Số nguyên tử của nguyên tố C. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó D. Chu kì của nó Câu 14: Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: A. số hạt proton = số hạt neutron. B. số hạt electron = số hạt neutron. C. số hạt proton=số hạt electron=số hạt neutron. D. số hạt electron = số hạt proton Câu 15. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là: A. nước. B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ. C. các ion khoáng. D. nước và các ion khoáng. Câu 16. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là: A. rễ cây. B. thân cây. C. lá cây. D. hoa. Câu 17. Những yếu tố chủ yếu bên ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. Câu 18. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Không bào. D. Ribosome. Câu 19. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí: A. oxygen. B. carbon dioxide. C. không khí. D. cả oxygen và carbon dioxide. Câu 20. Đâu không phải là tính chất của nước? A. Là chất lỏng. B. Không màu, không mùi, không vị. C. Hòa tan được dầu, mỡ. D. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất. B/ TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (0,75 điểm). Thế nào là âm phản xạ? Tại sao khi nói to trong phòng lớn thì nghe được tiếng vang, nhưng nói to như thế trong phòng nhỏ lại không nghe được tiếng vang? Câu 2.(0,75 điểm). Để đo độ sâu của đáy biển, người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian phát ra siêu âm đến khi nhận được âm phản xạ là 6 giây. Tính độ sâu của đáy biển, biết tốc độ truyền âm trong nước biển là 1500m/s. Câu 3. (0,5 điểm). Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3 km với vận tốc 2 m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95 km, người đó đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? Câu 4. (1,0 điểm). Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Oxygen (O) (Z = 8). Một loại là các nguyên tử O có khối lượng nguyên tử là 16 amu và loại còn lại là các nguyên tử O có khối lượng nguyên tử là 18 amu.
  14. a. Hạt nhân của nguyên tử O có khối lượng 16 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron? b. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học O? c. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử O (có khối lượng nguyên tử là 16 amu) 3,5 lần. Tính khối lượng nguyên tử của X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 5. (1,5 điểm). a. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể động vật? (1,0 điểm) b. Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất nước nhiều. Trong trường hợp đó, em cần làm gì? (0,5 điểm). Câu 6 (0,5 điểm). Một bạn học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ bề mặt lá thấy thấp hơn 0.5 – 1◦ C so với nhiệt độ môi trường. Em hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch đó? …………………….. HẾT……………………. ĐỀ B : A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào? A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây. B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện. D. Cổng quang điện và thước cuộn. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị đo tốc độ? A. km/h. B. m/phút. C. h/m. D. m/s. Câu 3. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây? A. Thời gian chuyển động. B. Quãng đường đi được. C. Tốc độ chuyển động. D. Hướng chuyển động. Câu 4. Sự trầm bổng của âm do nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Hình dạng nhạc cụ B. Vẽ đẹp nhạc cụ. C. Kích thước của nhạc cụ D. Tần số của âm phát ra. Câu 5. Vật dao động càng mạnh thì: A. tần số dao động càng lớn. B. số dao động thực hiện được càng nhiều. C. biên độ dao động càng lớn. D. tần số dao động càng nhỏ. Câu 6. Một vật thực hiện được 6000 dao động trong 2 phút. Tần số dao động của vật: A. 50Hz. B. 3000Hz. C. 5Hz. D. 12000Hz Câu 7. Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm: A. pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối. B. đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối. C. đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED. D. pin quang điện, dây nối. Câu 8. Những vật hấp thụ âm tốt là vật: A. có bề mặt nhẵn, cứng. B. sáng, phẳng. C. mềm, xốp, có bề mặt sần sùi. D. xốp, cứng. Câu 9. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 10. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na, Ba, Mg là: A. Sodium, Barium, Magnesium. B. Nitrogen, Beryllium, Magnesium C. Natrium, Beryllium, Magnesium D. Natrium, Magnesium, Nitrogen Câu 11. Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử A, B, D như sau:
  15. A B D Nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. A, B, D. B. A, B. C. A, D. D. B, D. Câu 12. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của: A. khối lượng B. Số proton C. tỉ trọng D. số neutron Câu 13. Ô nguyên tố không cho biết yếu tố nào sau đây? A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số hạt neutron trong nguyên tử. D. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố. Câu 14. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là: A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron. Câu 15. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. B. Bảo vệ, che chở cho lá. C. Tổng hợp chất hữu cơ. D. Vận chuyển các chất. Câu 16. Cơ sở khoa học của biện pháp bảo quản nông sản bằng cách phơi khô hoặc sấy khô là: A. làm ngừng quá trình hô hấp tế bào ở thực vật. B. giảm hàm lượng nước trong hạt, hạn chế quá trình hô hấp tế bào. C. giảm sự mất nước ở hạt. D. giảm hàm lượng nước trong hạt, làm ngừng quá trình hô hấp tế bào. Câu 17. Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 18. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày? A. Sáng sớm. B. Buổi chiều. C. Buổi tối. D. Suốt cả ngày đêm. Câu 19. Quá trình hô hấp cây xanh nhận từ môi trường khí nguyên liệu nào sau đây? A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Không khí. D. Cả Oxygen và Carbon dioxide. Câu 20. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. B/ TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (0,75 điểm). Thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Giải thích vì sao trong phòng hoà nhạc, phòng chiếu phim thường làm tường sần sùi? Câu 2. (0,75 điểm). Để đo độ sâu của đáy biển, người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian phát ra siêu âm đến khi nhận được âm phản xạ là 4 giây. Tính độ sâu của đáy biển, biết tốc độ truyền âm trong nước biển là 1500m/s. Câu 3. (0,5 điểm). Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3 km với vận tốc 2 m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95 km, người đó đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? Câu 4. (1,0 điểm). Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Carbon (C) (Z = 6). Một loại là các nguyên tử C có khối lượng nguyên tử là 12 amu và loại còn lại là
  16. các nguyên tử C có khối lượng nguyên tử là 13 amu. a. Hạt nhân của nguyên tử C có khối lượng 12 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron? b. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Carbon? c. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử C (có khối lượng nguyên tử là 12 amu) 3,25 lần. Tính khối lượng nguyên tử của X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 5. (1,5 điểm) a. Nêu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật? b. Kể tên các chất dinh dưỡng với động vật? Câu 6. (0,5 điểm). Tại sao người ta lại tưới nước nhiều hơn cho cây trồng vào những ngày hè nắng nóng? …………………….. HẾT……………………. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: KHTN 7 MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp B A B B A A C A D C D B A C C A A C C D án B/ TỰ LUẬN: (5.0điểm) Câu Đáp án Điểm - Vật phản xạ âm tốt là những vật liệu cứng, có bề mặt nhẵn. 0,25 Câu 1 Vật phản xạ âm kém là những vật liệu mềm, xốp, có bề mặt sần sùi. - 0,25 (0,75đ) Làm tường sần sùi để phản xạ âm âm kém( hấp thụ âm tốt) giúp giảm tiéng - 0,25 vang, âm nghe được rõ hơn. Câu 2 Thời gian âm truyền từ tàu đến đáy biển: t=4:2=2(s) - 0,25 (0,75đ) Độ sâu của đáy biển: h=v.t=1500.2=3000(m) - 0,5 Câu 3 Thời gian người đi bộ đi hết quãng đường thứ nhất là: (0,5đ) 0,25 0,25 Vận tốc trung bình của người đi bộ trên cả hai đoạn đường là: Câu 4 a. (1,0đ) - Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử O là: 8 vì số proton = số hiệu 0,25 nguyên tử - Số hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử O là: 16 – 8 = 8. b. Hai loại nguyên tử đó đều có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử là 0,25 8, nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học là O.
  17. c. Khối lượng nguyên tử X là: 16 . 3,5 = 56 amu 0,25 Vậy X là Iron (KHHH: Fe) 0,25 Câu 5 Nhóm chất Ví dụ (1,5đ) dinh Vai trò dưỡng Carbohydra Nguồn cung cấp năng lượng, chủ Khoai lang, te yếu bánh mì,cơm, (0,25 điểm) (0,25 điểm) ngô, khoai tây. - Cấu tạo tế bào và cơ thể Thịt gà, trứng, Protein - Giúp các quá trình trao đổi chất và sữa, các loại (0,25 điểm) (0,25 điểm) chuyển hóa năng lượng diễn ra đậu. thuận lợi hơn - Dự trữ năng lượng Sữa, bơ, dầu Lipit - Chống mất nhiệt thực vật, trứng, (0,25 điểm) (0,25 điểm) - Là dung môi hòa tan một số socola,... vitamin giúp cơ thể hấp thụ được Vitamin và - Tham gia cấu tạo enzyme, xương, Hoa quả, rau khoáng răng,... củ tươi,... (0,25 điểm) chất - Tham gia các hoạt động trao đổi (0,25 điểm) chất của cơ thể b. Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất rất nhiều nước. Trong trường hợp đó, em cần: (0,25 điểm) - Sử dụng phương pháp phù hợp để ngăn cản hiện tượng nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy nhằm ngăn cản sự tiếp tục mất nước của cơ thể. - Bổ sung lại nước, chất điện giải cho cơ thể bằng đường ăn uống hoặc (0,25 điểm) truyền dịch. Câu 6 Một bạn học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ bề mặt lá thấy thấp hơn 0.5 0,5đ 0,5đ – 1◦ C so với nhiệt độ môi trường. Em hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch đó? Do ở lá diễn ra quá trình thoát hơi nước, nước bay hơi làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, do đó nhiệt độ ở bề mặt lá sẽ thấp hơn nhiệt độ môi trường ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: KHTN 7 MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A C D D C A B C D B A D A D D A C B C B án B/ TỰ LUẬN: (5.0điểm)
  18. Câu Đáp án Điểm - Âm phản xạ là âm được dội lại khi gặp một mặt chắn. 0,25 Câu 1 - Nói to trong phòng nhỏ ta không nghe được tiếng vang vì khi nói to trong phòng 0,75 (0,75đ) nhỏ âm phản xạ và âm phát ra trực tiếp đến tai ta gần như cùng một lúc. - Nói to trong phòng lớn ta nghe được tiếng vang vì khi nói to trong phòng lớn âm phản xạ đến sau âm phát ra trực tiếp. Câu 2- Thời gian âm truyền từ tàu đến đáy biển: t=6:2=3(s) 0,5 (0,75đ) - Độ sâu của đáy biển: h=v.t=1500.3=4500(m) 0,5 Câu 3 Thời gian người đi bộ đi hết quãng đường thứ nhất là: 0,5đ 0,25 Vận tốc trung bình của người đi bộ trên cả hai đoạn đường là: 0,25 Câu 4 a. (1,0đ) - Số hạt protons trong hạt nhân nguyên tử C là: 6 vì số proton = số hiệu 0,25 nguyên tử - Số hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử O là: 12 – 6 = 6. 0,25 b. Hai loại nguyên tử đó đều có cùng số protons trong hạt nhân nguyên tử là 6, nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học là C. c. Khối lượng nguyên tử X là: 0,25 12 . 3,25 = 39 amu Vậy X là Potassium (KHHH: K) 0,25 Câu 5 a. Vai trò của nước đối với sinh vật: (1,5đ) - Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật. - Nước là dung môi hoà tan nhiều chất dinh dường cho cơ thể, góp phần vận 0,2đ chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. - Nước là nguyên liệu và môi trường của nhiều quá trình sống trong cơ thể như 0,2đ quá trình quang hợp ở thực vật, tiêu hoá ở động vật... - Nước còn góp phần điều hoà nhiệt độ cơ thể. - Khi sinh vật bị thiếu nước, các quá trình sống trong cơ thể bị rối loạn, 0,2đ thậm chí có thể chết. b. 0,2đ Nhóm chất Ví dụ dinh dưỡng 0,2đ Carbohydrate Khoai lang, bánh mì,cơm, ngô, khoai tây. Protein Thịt gà, trứng, sữa, các loại đậu. Lipit Sữa, bơ, dầu thực vật, trứng, socola,... Vitamin và Hoa quả, rau củ tươi,... khoáng chất 0,5đ ( Đúng 2 ý được 0,25 điểm)
  19. Câu 6 Tại sao người ta lại tưới nước nhiều hơn cho cây trồng vào những ngày hè nắng 0,5đ (0,5đ) nóng? Vào những ngày hè nóng bức, cây sẽ thoát hơi nước nhiều để làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, do đó cần tưới nhiều nước hơn cho cây để bù lại lượng nước bị mất qua quá trình thoát hơi nước nếu không cây sẽ bị khô héo Tam Thành, ngày 17 tháng 12 năm 2024 Giáo viên duyệt đề nhóm giáo viên ra đề Châu Thị Thanh Bình Nguyễn Thị Thanh Thảo Nguyễn Thị Thuý Đinh Văn Phúc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2