intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. PHÂN TỈ LỆ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHTN 7 Câu hỏi theo tỉ lệ Lí HÓA SINH 15 TIẾT 34 TIẾT 16 TIẾT 2,25 đ 5,0đ 2,75 đ Mức độ TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm Trước KT GKI (30%) Số tiết 8T 18T 8T Điểm 0.75đ 1,5đ 0,75đ NB 3 0.75đ 1 1đ 2 0.5đ 3 0.75đ TH VD VDC Sau KTGKI(70%) Số tiết 7T 16T 8T Điểm 1,5 đ 3,5đ 2đ NB 4 1.0đ TH 2 0.5đ 1 1đ 6 1.5đ VD 1 1đ 1 1đ VDC 1 1đ
  2. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì I (Từ tuần 1 đến hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 5 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Điểm MỨC ĐỘ Tổng số câu số Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Tốc độ chuyển động 2 0 2 0.5đ Đo tốc độ 1 0 1 0.25đ Đồ thị quãng đường – thời gian Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn 2 0 2 0.5đ giao thông Sóng âm 1 1 0 1đ Phương pháp và kĩ năng 1 1 0 1đ học tập môn KHTN Nguyên tử 1 0 1 0.25đ Nguyên tố hoá học 1 0 1 0.25đ Sơ lược về bảng tuần hoàn 4 0 4 1đ các nguyên tố hoá học
  3. Điểm MỨC ĐỘ Tổng số câu số Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Phân tử; đơn chất; hợp chất 2 0 2 0.5đ Giới thiệu về liên kết hoá 1 4 1 4 2đ học Khái quát trao đổi chất và 1 0 1 0.25 chuyển hoá năng lượng Quang hợp ở thực vật 1 0 1 0.25 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp Thực hành: Quang hợp 1 1 0 1 Hô hấp tế bào Một số yếu tố ảnh hưởng 1 0 1 đến hô hấp tế bào Số câu 1 12 1 8 2 0 1 0 5 20 Điểm số 1 3 1 2 2 0 1 0 5 5 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt TN TL TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) câu) ý) Tốc độ 1. Tốc độ chuyển Nhận biết động - Nêu được khái niệm của tốc độ. 1 C1 - viết được công thức tính tốc độ. 1 C2 Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2.Đo tốc độ Nhận biết - Biết được đụng cụ đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và 1 C3 các loại thước Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm
  5. giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. 3. Đồ thị quãng Vận dụng đường – thời gian - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng cao Lập được bảng quãng đường- thời gian chuyển động, Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Và xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 4. Thảo luận về Thông hiểu ảnh hưởng của - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để 2 C4, C5 tốc độ trong an nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông toàn giao thông Âm thanh 1. Sóng âm Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. 1 C21 - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng
  6. âm. Phương pháp và kĩ năng học Nhận biết: tập môn KHTN - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên. + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; 1 C22 + Kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. Thông hiểu - Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Chương I: Nguyên tử - Sơ Nhận biết lược về bảng THCNTHH - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford-bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở lớp võ nguyên tử. 1 C6 - Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nguyên tố hóa học Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu 1 C7 nguyên tố hoá học. Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Sơ lược về bảng tuần hoàn các Nhận biết
  7. nguyên tố hóa học - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các 1 C8 nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1 C9 - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi 2 C10, 11 kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn Phân tử; đơn chất; hợp chất Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 1 C12 - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 C13 Giới thiệu về liên kết hoá học Thông hiểu - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng 1 C14 hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các 1 1 C23 C15 phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). -Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc 1 C16 cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion 1 C17 và chất cộng hoá trị. Khái quát trao đổi chất và Nhận biết chuyển hoá năng lượng - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng 1 C18 trong cơ thể. Quang hợp ở Quang hợp ở Nhận biết: C19, 2 thực vật thực vật - Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu C20
  8. được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Thông hiểu - Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: - Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Một số yếu tố Nhận biết ảnh hưởng Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp đến quang hợp Vận dụng Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Thực hành Vận dụng cao quang hợp ở - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây thực vật xanh. 1 C25 Hô hấp tế bào Hô hấp tế bào Nhận biết - Nêu được khái niệm; Thông hiểu - Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật) - Viết được phương trình hô hấp dạng chữ thể hiện hai chiều tổng hợp và phân giải. Một số yếu tố Nhận biết ảnh hưởng đến - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế hô hấp tế bào bào. Vận dụng - Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào 1 C24 trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...).
  9. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Năm học 2024– 2025 Môn: KHTN 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) A/ Trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn đáp án đúng rồi ghi trên giấy làm bài. Câu 1. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. D. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. Câu 2. Công thức tính tốc độ chuyển động là: 𝑠 𝑡 𝑠 A. 𝑣 = 𝑠. 𝑡 B. 𝑣 = C. 𝑣 = D. 𝑣 = 2 𝑡 𝑠 𝑡 Câu 3. Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào? A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây. B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện. D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây. Câu 4. Trên đoạn đường có biển báo này, xe bus được đi với tốc độ tối đa là: A. 50 km/h. B. 60 km/h. C. 70 km/h. D. 80 km/h. Câu 5. Khoảng cách an toàn đối với ô tô chạy với tốc độ 25 m/s là bao nhiêu? A. 35 m. B. 55 m. C. 70 m. D. 100 m. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ- dơ- pho- Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. B. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm. C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. D. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron.
  10. Câu 7. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng A. số lớp electron. B. khối lượng nguyên tử. C. số proton trong hạt nhân. D. số neutron trong hạt nhân. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều A. tăng dần của nguyên tử khối. B. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C. giảm dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. D. tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Câu 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ A. ô nguyên tố, họ actinoids. B. chu kì, họ lanthanoids, khí hiếm. C. chu kì, kim loại, phi kim. D. ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Câu 10. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 11. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, em hãy cho biết nguyên tố Chlorine thuộc nguyên tố nào? A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. họ lanthanoids. Câu 12. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Vậy nước là A. một đơn chất. B. một hỗn hợp. C. một hợp chất D. một nguyên tố hóa học. Câu 13. Phân tử sulfuric acid đươc tạo nên từ 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. (Biết H =1, S = 32, O = 16). Vậy khối lượng phân tử sulfuric acid là A. 64 amu. B. 65 amu. C. 96 amu. D. 98 amu. Câu 14. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm chứa A. 8 electron (trừ He chứa 2 electron). B. 10 electron (trừ He chứa 2 electron). C. 8 electron (trừ Ne chứa 2 electron). D. 10 electron (trừ Ne chứa 2 electron). Câu 15. Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Oxygen Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng A. góp chung proton. B. góp chung electron. C. nhường electron. D. nhận electron. Câu 16. Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl)
  11. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử sodium chloride (NaCl) là liên kết A. ion. B. phi kim. C. kim loại. D. cộng hóa trị. Câu 17. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion dễ hóa lỏng. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. C. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định. Câu 18. Ý nào sau đây không phải là vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng? A. Đảm bảo cho sinh vật tồn tại. B. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển. C. Cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào và cơ thể. D. Giúp phân biệt sinh vật này với sinh vật khác. Câu 19. Sản phẩm của quá trình quang hợp là A. glucose. B. carbon dioxide. C. nước. D. ánh sáng. Câu 20. Gân lá có vai trò gì trong quá trình quang hợp? A. Tăng diện tích bề mặt cúa lá cây. B. Hấp thụ, chuyển hoá năng lượng ánh sáng. C. Vận chuyển khí đi ra ngoài môi trường. D. Vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. B/ Tự luận: (5 điểm) Câu 21. (1 điểm) Em hãy thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, mặt trống, làm chuông báo ...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. Câu 22. (1 điểm) Trình bày phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 23. (1 điểm) Dựa vào hình 6.6 em hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước. Câu 24. (1 điểm) Đối với các hạt giống như lúa, đậu đen, đậu đỏ… người ta thường phơi khô để bảo quản được lâu. Bằng những kiến thức đã học về hô hấp tế bào, em hãy giải thích cho cách làm trên? Câu 25. (1 điểm) Bạn Việt và bạn Hoa tiến hành thí nghiệm chứng minh tinh bột được tạo ra trong quang hợp, sau khi ngắt chiếc lá, bạn Việt đã đun lá trong cồn 90o đến khi sôi rồi mới rửa lá bằng nước ấm và nhúng vào dung dịch iodine, còn bạn Hoa thì bỏ qua bước này và nhúng lá trực tiếp vào dung dịch iodine. Theo em, bạn nào làm đúng? Giải thích. Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  12. -Hết-
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A B C A C B D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C D A B A C D A D B. Phần tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 21 -Đậy kín một cái chuông điện bằng một chuông thuỷ tinh. Khi bật 0,25 đ (1đ) công tắt điện, chúng ta nghe được tiếng chuông reo. Nếu dùng bơm chân không hút dần không khí trong bình ra ngoài 0,5đ thì chúng ta nghe được tiếng chuông nhỏ dần, sau đó hầu như không nghe được tiếng chuông nữa. Thí nghiệm này chứng tỏ sóng âm không truyền được trong môi 0,25đ trường chân không. 22 Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước: Mỗi ý (1 đ) - Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu đúng - Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề 0,2 - Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán điểm - Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán - Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. 23 Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước 1 điểm (1 đ) Khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử H đã liên kết với 1 nguyên tử O bằng cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung. 24 - Nếu các loại hạt còn ẩm thì nước vừa là nguyên liệu vừa là môi 0.25 (1đ) trường cho các phản ứng hóa học trong hô hấp tế bào diễn ra làm hạt nảy mầm. - Khi phơi khô hạt, hàm lượng nước trong hạt giảm gây ức chế hô 0.25 hấp tế bào (hô hấp tế bào ở mức tối thiểu). - Ngoài ra, độ ẩm cao dễ bị vi khuẩn, nấm, mốc xâm nhập vào hạt. 0.25 - Nhờ đó, các loại hạt không bị nảy mầm và giảm chất lượng khi 0.25 bảo quản trong thời gian dài. 25 - Bạn Việt làm đúng, bạn Hoa làm sai. 0.25 o (1đ) Vì: khi đun cách thuỷ lá trong cồn 90 đến khi sôi để tẩy hết chất 0.5 diệp lục ra khỏi lá, giúp cho việc quan sát màu sắc lá khi cho vào dung dịch iodine được dễ dàng. - Còn bạn Hoa không đun cách thuỷ lá trong cồn 90o thì khi nhúng 0.25 vào dung dịch iodine khó quan sát màu. GV DUYỆT ĐỀ GV RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2