intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 - 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: KHTN - Khối 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGIỆM: (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Đơn vị nào không phải của khối lượng riêng? A. kg/m3. B.g/cm3. C. g/mL. D. kg.m3. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. Câu 3. Công thức tính lực đẩy Archimedes là A. FA = DV. B. FA = Pvat. C. FA = d.V. D. FA = d.h. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes? A. Hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. B. Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. C. Theo mọi hướng. D. Hướng nằm ngang. Câu 5. Một vật sẽ nổi lên mặt thoáng chất lỏng khi A. P > FA. B. P < FA. C. P = FA. D. P ≥ FA. Câu 6. Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích là A. 2,479 lít. B. 24,79 lít. C. 22,79 lít. D. 22,40 lít. Câu 7. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau. A. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 8. Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là A. tăng nhiệt độ. B. tăng nồng độ. C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. D. dùng chất xúc tác. Câu 9. Chức năng của cột sống là A. bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng. B. giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực. C. giúp cơ thể đứng thẳng và lao động. D. bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng. Câu 10. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích? A. 75% B. 60% C. 45% D. 55% Câu 11. Những loại thực phẩm nào dễ bị mất vệ sinh an toàn thực phẩm? A. Thực phẩm đóng hộp còn hạn sử dụng. B. Rau quả tươi. C. Gỏi sống, tiết canh. D. Thức ăn đã được nấu chín.
  2. Câu 12. Có một bệnh nhân đang cần truyền máu, hỏi người mang nhóm máu nào có thể truyền máu cho bệnh nhân đó mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu? A. Nhóm máu O. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu A. D. Nhóm máu B. B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Áp suất là gì? Kể tên các đơn vị đo áp suất. Câu 2. (2,0 điểm) a. Tác dụng cùng một lực F vào cờ lê theo hai cách (như hình 1). Cách nào có thể tháo lắp được bu lông? Vì sao? b. Chày giã gạo (như hình 2) thuộc đòn bẩy loại mấy? Giải thích và xác định O, O1, O2. Hình 1 Hình 2 Câu 3. (0,5 điểm) Khi thời tiết hanh khô người ta nói “Càng lau chùi đồ vật (như màn hình ti vi, kính cửa sổ, gương soi,..) thì đồ vật càng dễ bám nhiều bụi bẩn”. Nói như vậy đúng hay sai? Giải thích hiện tượng. Câu 4. (1,0 điểm) Trong các quá trình dưới đây, quá trình nào có sự biến đổi vật lí và quá trình nào có sự biến đổi hóa học? (1) Hòa tan muối ăn vào cốc nước. (2) Châm lửa vào bấc đèn cồn, bấc đèn cồn cháy. (3) Cô cạn nước muối thu được muối khan (4) Đốt cháy gas để đun nấu. (5) Đốt cháy nến. (6) Kết tinh nước biển để thu được muối ăn Câu 5. (1,5 điểm) Cho lần lượt vào ống nghiệm (1) và (2) một lượng đá vôi (thành phần chính là CaCO3) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó lượng đá vôi ở ống nghiệm (2) đã được tán nhỏ thành bột. Sau đó cho cùng thể tích (khoảng 5mL) dung dịch H2SO4 1 mol/L vào hai ống nghiệm trên. a) Dự đoán các hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Giải thích và cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? Câu 6. (0,5 điểm) Chất dinh dưỡng là gì? Có những nhóm chất dinh dưỡng cần thiết nào? Câu 7. (1,0 điểm) Hiến máu có hại cho sức khỏe không? Vì sao? ---------- Hết ----------
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 A. TRẮC NGHIỆM: 3,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C C A B B A B B D C A B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Lời giải Thang điểm Câu 1 - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép 0,25 điểm (0,5 điểm) (tác dụng theo phương vuông góc với mặt bị ép). . - Đơn vị của áp suất là niutơn trên mét vuông (N/m2), còn gọi 0,25 điểm là paxcan, kí hiệu là Pa. Câu 2. a. (2 điểm) - Cách ở hình b có thể tháo lắp được bu lông. 0,5 điểm - Vì có phương vuông góc với trục quay và không đi qua trục 0,5 điểm quay. b. - Thuộc đòn bẩy loại 1, vì O nằm giữa O1 và O2. 0,5 điểm - Xác định O, O1, O2 đúng như hình 0,5 điểm Câu 3. - Nói như vậy là đúng. 0,25 điểm (0,5 điểm) - Khi ta dùng mảnh vải khô để lau chùi đồ vật (màn hình tivi, kính cửa sổ, gương soi,...) trong những ngày hanh khô. Khi 0,25 điểm đó, càng lau, đồ vật càng dễ bị nhiễm điện do cọ xát với miếng giẻ, nên càng có khả năng hút nhiều bụi. Câu 4. - Các quá trình biến đổi vật lí: (1), (3), (6). Do các quá trình 0,5 điểm (1,0 điểm) này không có sự tạo thành chất mới. - Các quá trình biến đổi hóa học: (2), (4), (5). Do các quá trình 0,5 điểm này có sự tạo thành chất mới.
  4. Câu 5. a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: 0,5 điểm (1,5 điểm) CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O Hiện tượng xảy ra: Đá vôi tan dần, có khí thoát ra. Ở ống nghiệm (2) đá vôi tan nhanh hơn b) Giải thích: Ở ống nghiệm (2) diện tích bề mặt của đá vôi 0,75 điểm dạng bột lớn hơn nên diện tích bề mặt tiếp xúc của đá vôi và dung dịch H2SO4 lớn hơn  Tốc độ phản ứng ở ống nghiệm (2) nhanh hơn. Yếu tố đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích bề mặt 0,25 điểm tiếp xúc. Câu 6 - Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử 0,25 điểm (0,5 điểm) dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. - Có 4 nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể: 0,25 điểm Cacbohydrat, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng. Câu 7 - Hiến máu không có hại cho sức khỏe nếu thể tích máu hiến 0,5 điểm (1,0 điểm) phù hợp với thể trạng cũng như tần suất hiến hợp lí. - Giải thích: + Nếu hiến máu phù hợp thì mặc dù sau khi hiến máu, các chỉ số trong cơ thể có chút thay đổi nhưng vẫn nằm trong giới hạn 0,25 điểm sinh lí bình thường, không gây ảnh hưởng đến hoạt động thường ngày của cơ thể. + Thậm chí, hiến máu còn được xem là một cơ hội giúp sức khỏe được tăng cường tốt hơn vì giúp kích thích khả năng tạo 0,25 điểm máu, thải sắt ứ trệ trong các cơ quan. Chuyên môn nhà trường Tổ trưởng Giáo viên bộ môn Duyệt Duyệt Mai Tấn Lâm Nguyễn Văn Thành Lê Thị Phụng Ngọc Phạm Thị Hoài Nguyễn Văn Thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2