intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” dành cho các bạn học sinh lớp 8 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 HỌ VÀ TÊN:………………….................................... MÔN : KHTN 8 LỚP: 8A… PHẦN VẬT LÝ Điểm Nhận xét của Thầy (Cô): Chữ ký giám thị 1 A. PHẦN VẬT LÝ (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau Câu 2: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể vừa tăng, vừa giảm Câu 3: Công thức tính lực đẩy Archimedes là: A. FA =D.V B. FA = Pvat C. FA = d.V D. FA = d.h Câu 4: Một vật chìm trong nước khi? A. Lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật B. Lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật C. Lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của vật II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 4: Nhúng chìm vào trong nước một vật làm bằng sắt có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt là 40cm x 35cm x 20cm . Tìm lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật. Biết nước có khối lượng riêng là 1000kg/m3 (1.0đ) Câu 5: Dùng đòn bẩy để nâng một vật nặng 200kg. Hỏi cần tác dụng một lực ít nhất là bao nhiêu để nâng vật lên biết OO1 = 40cm, OO2 = 150cm. (0,5đ) B. PHẦN HÓA HỌC (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 2: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây. A. Thời gian xảy ra phản ứng. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng. C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác. Câu 3: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quỳ tím chuyển màu đỏ? A. H2O B. NaOH C. Ca(OH)2 D. H2SO4 Câu 4: Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là:
  2. A. Sulfuric acid. B. Acetic acid. C. Acid stearic. D. Hydrochloric acid. Câu 5: Base nào sau đây là kiềm? A. Pb(OH)2. B. Cu(OH)2. C. NaOH D. Zn(OH)2 Câu 6: Nếu pH =7 thì dung dịch có môi trường: A. Muối B. Base C. Acid D. Trung tính Câu 7: Dung dịch KOH làm quỳ tím chuyển màu A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng Câu 8: Acid H2SO4 loãng phản ứng với dãy kim loại nào sau đây? A. Cu, Zn, Na B. Ag, Al, Ca C. Fe, Zn. Al D. Hg, Al, Ba II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Thế nào là phản ứng trung hòa? Cho ví dụ. (0,75 đ) Câu 2. Đọc tên các dung dịch acid và base sau đây (1 đ): - HCl: ......................................................................................................... - H2SO3 : ...................................................................................................... - Fe(OH)3 : ................................................................................................... - KOH : ........................................................................................................ Câu 3. (1,25đ) Cho 7,2g kim loại magnesium tác dụng với 200mL dung dịch hydrocloric acid tạo ra muối MgCl2 và khí hydrogen. Hãy tính: a) Thể tich khí sinh ra (đkc). b) Nồng độ mol của dung dịch acid phản ứng. c)Hiệu suất của phản ứng, biết sau phản ứng khối lượng muối thực tế thu được ít hơn 4,5g. C. PHẦN SINH HỌC: (2,5Đ) I.TRẮC NGHIỆM: ( 1 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong những câu sau đây: 1.Tính chất của xương là: A. bền chắc và mềm dẻo. B. bền vững và mềm dẻo C. bền vững và dễ gãy D. cả A và C 2. Cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm: A. Tim và động mạch B. Huyết tương và các tế bào máu C. Tim và hệ mạch D. Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch 3. Chức năng của hồng cầu là: A. vận chuyển các chất dinh dưỡng B. duy trì máu ở trạng thái lỏng C. Bảo vệ cơ thể D. vận chuyển khí O 2 và khí CO 2 4. Nhóm máu O truyền được cho tất cả các nhóm máu vì trong nhóm máu O có A. kháng nguyên A và B B. chỉ có kháng nguyên A
  3. C. không có kháng nguyên A và B D. không có kháng thể anpha và bêta II.TỰ LUẬN: (1,5điểm) Câu 1.Nêu cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp? Câu 2.Nêu cách phòng tránh về các bệnh tim mạch Câu 3. Giải thích câu “nhai kĩ no lâu” BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………......... ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………....…... …………………………………………………….…
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐÁP ÁN KHTN 8 PHẦN VẬT LÝ I. TRẮC NGHIỆM (1,0đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C B II. TỰ LUẬN (1,5đ) Câu 5: (1,0đ) Điểm Đáp án Thể tich của vật la: 0,25đ V= Dài x rộng x cao = 40 x 25 x 20 = 20.000(cm3)= 0,02(m3) Trọng lượng riêng của chất lỏng là: 0,25đ d = 10.D = 10.1000 = 10.000(N/m3) Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là: 0,5đ FA = d.V = 10.000x0,02 = 200(N) Đáp số FA: 200N (Lưu ý: học sinh viết được công thức thì được 0,25đ) Câu 6 (0,5) Điểm Đáp án Trọng lượng của vật là: 0,25đ P =F = 10.m = 10.200 = 2000(N) Lực tối thiểu cần tác dụng để nâng vật là: 0,25đ F1/F2 = OO2/OO1  F2 =( F1 x OO1)/OO2 = (2000 x30)/150 = 400(N) Vậy cần dùng lực tối thiểu là 400N ĐÁP ÁN KHTN 8 - PHẦN HÓA HỌC I. TRẮC NGHIỆM (2,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D D C D B C II. TỰ LUẬN (3đ) Câu 1 (0,75 đ) Điểm Đáp án
  5. 0,5đ Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa base và acid tạo ra muối và nước. 0,25đ PTHH: NaOH + HCl  NaCl + H2O Câu 2. 1đ Điểm Đáp án 0,25đ - HCl : hydrochloric acid 0,25đ - H2SO3 : sulfurous acid 0,25đ - Fe(OH)3 : iron(III) hydroxide 0,25đ - KOH: potassium hydroxide Câu 3 : 1,25đ Điểm Đáp án 0,25đ Số mol của Mg: n = 7,2/24 = 0,3(mol) 0,25đ PTHH: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 PT: 1 2 1 1 (mol) ĐB: 0,3 0,6 0,3 0,3 (mol) 0,25đ a) Thể tích khí H2 (đkc) V = 0,3. 24,79 = 7,437 (L) 0,25đ b) Nồng độ mol của dung dịch HCl (200mL =0,2L) CM = 0,6/ 0,2 = 3M 0,25đ c) Khối lượng MgCl2 theo lý thuyết: m = 0,3 .95 = 28,5(g) Khối lượng MgCl2 theo thực tế: m/ = 28,5-4,5 = 24 (g) Hiệu suất phản ứng: H = 24. 100/28,5 = 84,2 (%) ĐÁP ÁN PHẦN SINH HỌC I .PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1 điểm( mỗi câu đúng được 0,25 điểm) câu 1 2 3 4 Đáp án A C D C II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Cấu tạo của hệ hô hấp 0,25 đ
  6. 0,5 đ -Hệ hô hấp ở người gồm đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) và 2 là phổi là cơ quan trao đổi khí. 0,25 đ - Chức năng của đường dẫn khí dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường Câu 2 Cách phòng tránh về các bệnh tim mạch 0,5đ 0,5đ - có chế độ ăn hợp lí (cung cấp đủ sắt, hạn chế đường, muối và chất béo) - vận động thường xuyên - không sử dụng thuốc lá, chất kích thích… Câu 3 Kể tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa : 0,5đ 0,5đ Giải thích câu “Nhai kĩ no lâu”? Trong quá trình tiêu hóa, khi tiêu hóa ở khoang miệng thì nhai càng kĩ, thức ăn càng được nghiền nhỏ, tăng hiệu suất tiêu hóa do tốc độ phản ứng chuyển hóa các chất dinh dưỡng tăng lên. Đồng thời tạo điều kiện cho một phần tinh bột chín trong thức ăn bị biến đổi thành đường maltose.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0