Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 2
download
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Lịch sử lớp 10. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10 Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề 001 A - TRẮC NGHIỆM: ( 4đ ) Câu 1: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc nào xâm chiếm? A. Bị bộ tộc Giéc-man và Hung –nô xâm chiếm B. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm C. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm D. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm Câu 2: Tính chất xã hội ở các thị quốc Phương Tây là gì? A. Chế độ quân chủ chuyên chế. B. Tính chất dân chủ. C. Tính chất dân chủ chủ nô. D. Tính chất chuyên chế cổ đại Câu 3: Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào? A. Những người giàu có phung phí của cải thừa B. Người tối cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ. C. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo. D. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa Câu 4: Hàng hóa quan trọng nhất trong quan hệ buôn bán của các quốc gia cổ đại Phương Tây là gì ? A. Nô lệ B. Lúa mì C. Rượu nho D. Tơ lụa. Câu 5: Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại Phương Đông lại đồ sộ như vậy? A. Thể hiện tình đoàn kết dân tộc B. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua C. Thể hiện sức mạnh của thần thánh D. Thể hiện sức mạnh của đất nước Câu 6: Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường là gì? A. Lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo B. Lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân C. Lấy ruộng đất của nhà nước chia bình quân cho mọi người
- D. Lấy ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân Câu 7: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì? A. Thúc đẩy hoạt động thương mại B. Bảo vệ thương hội C. Chống lại các thế lực phong kiến D. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển Câu 8: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên những nguyên liệu nào ? A. Mảnh sành B. Lụa, thẻ tre, xương thú, mai rùa C. Giấy Pa-pi-rut D. Đất sét. Câu 9: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai? A. Nô lệ B. Nông dân tự do C. Lãnh chúa phong kiến D. Nông nô Câu 10: “Con đường Tơ Lụa” nối từ đâu đến đâu ? A. A rập sang Châu Phi B. A rập sang Châu Âu. C. Trung Quốc sang Châu Âu D. Trung Quốc sang A rập Câu 11: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì? A. Ăng co Thom B. Ăng co Vát C. Bay-on. D. Thạt Luổng Câu 12: Lãnh địa phong kiến là gì? A. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô C. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng nữ D. Vùng đất rộng lớn của nông dân Câu 13: Biết tạo ra lửa và sử dụng lửa đó là phát minh quan trọng nhất của: A. Người tinh khôn B. Người tối cổ C. Người tối cổ và người tinh khôn D. Vượn cổ Câu 14: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào? A. Lãnh chúa và nông dân tự do B. Địa chủ và nông dân C. Lãnh chúa và nông nô D. Nông nô và địa chủ
- Câu 15: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia kéo dài từ thế kỉ I đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì? A. Thời kì Ăng –co B. Thời kì hoàng kim C. Thời kì Bay-on D. Thời kì thình đạt Câu 16: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào? A. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau B. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung và làm chung C. có sự phân biệt giữa giàu và nghèo D. Tập hợp một số thị tộc, sông cạnh nhau, cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi B - TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? ( 3đ ) Câu 2: Nguyên nhân ra đời, tổ chức và vai trò của thành thị trung đại? ( 3đ ) --------------------- Mã đề 002 A - TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia kéo dài từ thế kỉ I đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì? A. Thời kì Ăng –co B. Thời kì Bay-on C. Thời kì hoàng kim D. Thời kì thình đạt Câu 2: Hàng hóa quan trọng nhất trong quan hệ buôn bán của các quốc gia cổ đại Phương Tây là gì ? A. Lúa mì B. Nô lệ C. Tơ lụa. D. Rượu nho Câu 3: Tính chất xã hội ở các thị quốc Phương Tây là gì? A. Tính chất dân chủ. B. Tính chất chuyên chế cổ đại C. Tính chất dân chủ chủ nô. D. Chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 4: Biết tạo ra lửa và sử dụng lửa đó là phát minh quan trọng nhất của: A. Người tối cổ và người tinh khôn B. Người tinh khôn C. Vượn cổ D. Người tối cổ Câu 5: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào? A. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau B. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung và làm chung
- C. Tập hợp một số thị tộc, sông cạnh nhau, cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi D. có sự phân biệt giữa giàu và nghèo Câu 6: Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường là gì? A. Lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo B. Lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân C. Lấy ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân D. Lấy ruộng đất của nhà nước chia bình quân cho mọi người Câu 7: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc nào xâm chiếm? A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm B. Bị bộ tộc Giéc-man và Hung –nô xâm chiếm C. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm D. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm Câu 8: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai? A. Lãnh chúa phong kiến B. Nông dân tự do C. Nô lệ D. Nông nô Câu 9: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên những nguyên liệu nào ? A. Giấy Pa-pi-rut B. Mảnh sành C. Lụa, thẻ tre, xương thú, mai rùa D. Đất sét. Câu 10: Lãnh địa phong kiến là gì? A. Vùng đất rộng lớn của nông dân B. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng nữ C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến D. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô Câu 11: Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại Phương Đông lại đồ sộ như vậy? A. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua B. Thể hiện sức mạnh của đất nước C. Thể hiện sức mạnh của thần thánh D. Thể hiện tình đoàn kết dân tộc
- Câu 12: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì? A. Chống lại các thế lực phong kiến B. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển C. Bảo vệ thương hội D. Thúc đẩy hoạt động thương mại Câu 13: “Con đường Tơ Lụa” nối từ đâu đến đâu ? A. A rập sang Châu Âu. B. A rập sang Châu Phi C. Trung Quốc sang A rập D. Trung Quốc sang Châu Âu Câu 14: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào? A. Nông nô và địa chủ B. Lãnh chúa và nông nô C. Địa chủ và nông dân D. Lãnh chúa và nông dân tự do Câu 15: Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào? A. Người tối cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ. B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa C. Những người giàu có phung phí của cải thừa D. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo. Câu 16: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì? A. Ăng co Vát B. Ăng co Thom C. Thạt Luổng D. Bay-on. B - TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? ( 3đ ) Câu 2: Nguyên nhân ra đời, tổ chức và vai trò của thành thị trung đại? ( 3đ ) ----------------------------
- KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10 ĐÁP ÁN A - Phần trắc nghiệm: ĐỀ 001 ĐỀ 002 ĐỀ 003 ĐỀ 004 1D 1A 1D 1B 2C 2B 2C 2D 3C 3C 3D 3C 4A 4D 4C 4B 5B 5B 5A 5B 6D 6C 6B 6B 7A 7D 7B 7B 8B 8D 8D 8A 9D 9C 9C 9A 10C 10C 10A 10D 11D 11A 11B 11A 12A 12D 12C 12D 13B 13D 13A 13B 14C 14B 14A 14B 15A 15D 15A 15D 16B 16C 16C 16C B - Phần tự luận: Câu 1: * Từ thế kỉ VII đến X các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành như: Vương quốc Campuchia của người Khơmer, các vương quốc của người Môn, người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, các vương quốc của người Indonesia ở Xumatơra và Giava… * Nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu XVIII là thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á:
- - Thế kỉ IX trên bán đảo Đông Dương có các quốc gia Đại Việt, Chawmpa, Vương quốc Campuchia bước vào thời Ăngco huy hoàng. - Thế kỉ XI trên lưu vực sông Iraoađi đã hình thành quốc gia Pagan tiền thân của Vương quốc Mianma. - Trong thế kỉ XIII một bộ phận người Thái định cư ở lưu vực sông Mê Nam lập nên vương quốc Sukhôthay tiền thân của nước Thái Lan. - Cuối thế kỉ XIII vương triều Môgiôpahit đã thống nhất thành nước Inđonesia. - Giữa thế kỉ XIV một bộ phận người Thái định cư ở trung lưu sông Mê Công lập nêm vương quốc Lan Xang ( Lào ). Đông Nam Á là nơi cung cấp số lượng lớn lúa gạo cá, sản phẩm thủ công và những sản vật thiên nhiên. Các nước cũng xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng và đóng góp vào kho tàng văn hóa loài người những giá trị tinh thần độc đáo. Câu 2: * Nguyên nhân ra đời: - Thế kỉ XI những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa đã xuất hiện, thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa mạnh mẽ; thợ thủ công thoát khỏi lãnh địa bằng cách bỏ trốn hoặc dùng tiền chuộc lại thân phận. - Họ tìm đến những nơi đông người qua lại như ngã ba đường, bến sông…để lập xưởng sản xuất và buôn bán hàng hóa. Từ đó thành thị ra đời. * Tổ chức: - Trong thành thị cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân. Họ tập hợp lại thành các phường hội, thương hội và đặt ra các phường quy, nhằm giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, bảo vệ quyền lợi những người cùng ngành nghề và đấu tranh chống lại sự áp bức bóc lột của lãnh chúa. - Hàng năm các thương nhân còn tổ chức hội chợ để buôn bán, trao đổi hàng hóa. * Vai trò: - Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của lãnh địa, tạo điều kiện cho nền kinh té hàng hóa phát triển. - Xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. - Mang không khí tự do và mở mang tri thức cho con người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở Châu Âu. -----------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn