Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trường Chinh, Kon Tum
lượt xem 3
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trường Chinh, Kon Tum’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trường Chinh, Kon Tum
- SỞ GD & ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH Môn: Lịch sử - Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang: 28 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận) MÃ ĐỀ: 501 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1. Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng trong thời kì A. văn minh Phục hưng. B. cổ đại Hy Lạp - La Mã. C. phương Tây hiện đại. D. phương Đông cổ đại. Câu 2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào sau đây của Sử học? A. Khoa học. B. Giáo dục. C. Dự báo. D. Xã hội. Câu 3. Thành tựu nào sau đây của cư dân La Mã thời cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến ngày nay? A. Kĩ thuật làm giấy. B. Âm lịch. C. Bộ luật Hamurabi. D. Hệ chữ cái La-tinh. Câu 4. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào sau đây ? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức. Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng khái niệm Sử học ? A. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người. B. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người. C. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người. D. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người. Câu 6. Những nhà khoa học nổi tiếng Hê-rô-đốt, Tuy-xi-dít ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại với những cống hiến lớn lao đã có vai trò đặt nền móng cho ngành khoa học nào sau đây ? A. Triết học. B. Sử học. C. Toán học. D. Thiên văn học. Câu 7. Thời kì văn minh thời Phục hưng ở châu Âu giai cấp tư sản đã khôi phục các giá trị tốt đẹp thời kì cổ đại của nền văn minh nào sau đây? A. Hy Lạp – La Mã. B. Ấn Độ. C. Trung Hoa. D. Ai Cập. Câu 8. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại (lần 1 và 2) đã có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế thế giới ? A. Chuyển nền sản xuất của nhân loại từ đại trà sang thu hẹp B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải. C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia. D. Khiến năng suất lao động của con người ngày càng giảm sút. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đến đời sống văn hóa? A. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp. B. Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian. C. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ. D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người. Câu 10. Một trong bốn phát minh lớn của người Trung Hoa vào thời cổ - trung đại mà thế giới vẫn còn tiếp tục sử dụng đến ngày nay là A. nêu ra thuyết nguyên tử. B. phát minh ra la bàn. C. bảng chữ cái A,B,C. D. chế tạo ra máy hơi nước. Trang 1/3 - Mã đề thi 501
- Câu 11. Hiện nay nhân loại đang sử dụng phổ biến nguồn năng lượng từ phát minh của các nhà khoa học trong cuộc cách mạng công nghiệp lần 2 là A. động cơ máy hơi nước. B. điện. C. trí tuệ nhân tạo AI. D. nguyên tử. Câu 12. Vào cuối thế kỉ XVIII, nhà phát minh vĩ đại nào sau đây được nhân loại tôn vinh là “người nhân lên gấp bội sức mạnh của con người”? A. Ét-mơn Các-rai. B. Ác-crai-tơ. C. Giêm Ha-gri-vơ. D. Giêm Oát. Câu 13. Chữ viết là cống hiến lớn lao của cư dân La Mã thời cổ đại đối với nền văn minh nhân loại vì A. có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng biểu đạt các khái niệm. B. sử dụng hình ảnh để biểu đạt nên dễ dàng ghi nhớ, phổ biến. C. đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến. D. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay. Câu 14. Những quốc gia nào sau đây gắn liền với nền văn minh phương Tây thời cổ đại? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Hy Lạp - La Mã. D. Ấn Độ. Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng? A. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp. B. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc. C. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Thiên Chúa giáo. D. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến. Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ ý nghĩa những cống hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã thời cổ đại đối với nhân loại ngày nay? A. Giúp các nhà khoa học phát huy tài năng lỗi lạc của mình. B. Mở đầu cho những hiểu biết của con người về khoa học. C. Giúp cho con người hiểu biết chính xác về Thiên văn học. D. Đặt nền tảng cho sự phát triển khoa học, kĩ thuật hiện đại. Câu 17. Ý nào sau đây phản ánh hệ quả về mặt xã hội của cách mạng công nghiệp thời cận đại? A. Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ của các ngành kinh tế khác. B. Nâng cao năng suất lao động, xã hội hóa quá trình lãnh đạo của chủ nghĩa tư bản. C. Làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản. D. Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là tư sản và vô sản. Câu 18. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, phát minh nào sau đây đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không thế giới ? A. Máy bay. B. Tàu vũ trụ. C. Vệ tinh nhân tạo. D. Khinh khí cầu. Câu 19. Bộ “Sử kí” do ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư liệu và tư tưởng ở Trung Quốc thời kì cổ đại. Vậy ông là ai? A. La Quán Trung. B. Lão Tử. C. Khổng Tử. D. Tư Mã Thiên. Câu 20. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng phổ biến A. máy tính điện tử. B. năng lượng điện. C. năng lượng Mặt Trời. D. động cơ hơi nước. Câu 21. Trong các thế kỉ XVIII - XIX, những thành tựu đạt được trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX đã đưa con người bước sang thời đại A. “văn minh trí tuệ nhân tạo”. B. “văn minh thông tin”. C. “văn minh công nghiệp”. D. “văn minh nông nghiệp”. Câu 22. Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay ngày nay ? A. Động cơ sức gió. B. Động cơ đốt trong. C. Động cơ hơi nước. D. Động cơ lượng tử. Trang 2/3 - Mã đề thi 501
- Câu 23. Người Hy Lạp – La Mã thời cổ đại đã đạt được những thành tựu rực rỡ về nghệ thuật trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Xây chùa. B. Xây Vạn Lý Trường Thành. C. Xây Thánh đường. D. Kiến trúc. Câu 24. “Bữa tiệc cuối cùng”, “Nàng Mô-na Li-sa” là những kiệt tác nghệ thuật của nền văn minh thời Phục hưng thuộc lĩnh vực nào sau đây? A. Hội họa. B. Kiến trúc. C. Kịch. D. Văn học. Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hệ quả tích cực của cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại? A. Nhiều trung tâm công nghiệp mới hình thành. B. Thúc đẩy chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp. C. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Giải quyết triệt để mâu thuẫn trong xã hội tư bản. Câu 26. Các bộ phim “Tam quốc diễn nghĩa”, “Tây du kí”, “Hồng lâu mộng” được các nhà đạo diễn phim Trung Quốc chuyển thể từ thể loại văn học nào sau đây? A. Tiểu thuyết chương hồi. B. Kinh thi. C. Thơ Đường. D. Sử thi. Câu 27. Với Thuyết Nhật tâm, nhà khoa học N. Cô-péc-ních đã khẳng định A. Mặt Trăng là trung tâm của vũ trụ. B. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. C. Trái Đất là trung tâm của Thái Dương hệ. D. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất. Câu 28. Để xác định giá trị, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa người ta dựa vào kết quả nghiên cứu ngành khoa học nào sau đây ? A. Sử học. B. Văn học. C. Toán học. D. Địa lí. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Chứng minh rằng: Các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đã rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian, thúc đẩy giao lưu kết nối văn hóa toàn cầu. Câu 2 (1.0 điểm). Quan sát bức tranh và cho biết: (Bức tranh nàng “Mona Lisa”) Đây là tác phẩm hội hoạ thuộc thời kì văn minh nào? Hãy nêu hiểu biết của bản thân về tác phẩm. ----------------- HẾT --------------- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không được giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề thi 501
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 814 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn