intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 Câu 1: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng về chủ trương đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với quân Trung Hoa dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc? A. Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu trang quân sự kết hợp với ngoại giao. B. Đảng đã khôn khéo đấu tranh, mềm dẻo về sách lược nhưng cứng rắn về nguyên tắc. C. Đảng đã nhân nhượng đến mức tối đa về chính trị và kinh tế để đổi lấy hòa bình. D. Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh quân sự kết hợp với chính trị. Câu 2: Các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 đều có chung ý nghĩa là A. khai thông đường liên lạc với cách mạng thế giới. B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. C. bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành. D. tạo điều kiện để cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 3: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. Chiến lược toàn cầu. B. Cách mạng khoa học – công nghệ. C. Chiến tranh lạnh. D. quan hệ quốc tế theo hướng thỏa hiệp. Câu 4: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)? A. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nhẹ. B. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. C. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng. D. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu. Câu 5: Bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào Cách mạng 1930-1931 được Đảng kế thừa và vận dụng trong ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Xây dựng Đảng vững mạnh. B. Giành và giữ chính quyền. C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới. D. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Câu 6: Một trong những nội dung của Kế hoạch Rơ-ve (5-1949) của thực dân Pháp là A. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. C. tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động chiến lược. D. đánh phá hậu phương của ta bằng gián điệp, biệt kích. Câu 7: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên. C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 8: Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. B. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 9: Địa phương nào được chọn để thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Tuyên Quang. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Bắc Kạn. Câu 10: Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên chinh phục Trang 1/4 - Mã đề 003
  2. vũ trụ của loài người? A. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ. B. Thử thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng thành công tàu vũ trụ. Câu 11: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đang diễn ra vô cùng ác liệt. C. đã hoàn toàn kết thúc. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 13: Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào? A. Phát triển mạnh mẽ. B. Suy thoái, khủng hoảng. C. Bước đầu phát triển. D. Ổn định, phát triển. Câu 14: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. Độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày nghèo. C. Độc lập dân tộc, tự do dân chủ. D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 15: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là gì? A. Duy trì trật tự thế giới. B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Giải quyết các tranh chấp, xung đột trên thế giới. D. Liên kết các nước thành một liên minh quân sự. Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là A. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. B. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. các tổ chức yêu nước cách mạng. D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào Cách mạng 1930-1931 để lại là gì? A. Vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. Xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị. C. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất. D. Đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 18: Điểm mới của Hội nghị (5/1941) so với Hội nghị (11/1939) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì? A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế. B. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. C. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít. D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. Câu 19: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng. B. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng. C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù. D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 20: Tư tưởng nào của Hồ Chí Minh được đề cập đến khi xác định động lực cách mạng trong Trang 2/4 - Mã đề 003
  3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Độc lập dân tộc. C. Đoàn kết quốc tế. D. Đoàn kết tôn giáo. Câu 21: Từ thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) có thể kết luận nguyên nhân thất bại phong trào cách mạng trước khi có Đảng chủ yếu do A. thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp đấu tranh phù hợp, khoa học. B. so sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện. C. nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh. D. ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng. Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ A. ngày càng trì trệ. B. phát triển mạnh mẽ. C. phát triển chậm chạp. D. bị thiệt hại nặng nề. Câu 23: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra biện pháp có tính cấp thời nào? A. Giảm tô, giảm thuế. B. Điều hòa thóc gạo ở các địa phương. C. Chia lại ruộng đất cho nhân dân. D. Kêu gọi tăng gia sản xuất. Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929? A. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. Câu 25: So với thời kì 1930 – 1931, điểm khác cơ bản về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh A. công khai và bí mật. B. nghị trường và đấu tranh báo chí. C. ngoại giao với vận động quần chúng. D. chính trị và vũ trang. Câu 26: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây? A. “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”. B. “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. “Hội Liên hiệp thuộc địa”. Câu 27: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Pốt-đam (7-1945), lực lượng nào sẽ vào nước ta giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam? A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Pháp. C. Quân đội Trung Hoa dân quốc. D. Quân đội Anh. Câu 28: Năm 1945, nhân dân những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập? A. Inđônêxia, Singapo, Malaixia. B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. Câu 29: Điểm nổi bật nhất của phong trào Cách mạng 1930-1931 là gì? A. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh. B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công - nông. C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng. Câu 30: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 31: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Sự kiện này có ý nghĩa gì? A. Phá thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của Mĩ. B. Trình độ khoa học kĩ thuật của Liên Xô cao. C. Chứng tỏ Liên Xô là một cường quốc hạt nhân. Trang 3/4 - Mã đề 003
  4. D. Sử dụng để răn đe hạt nhân đối với Mĩ. Câu 32: Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do A. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. Câu 33: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ truyền thống A. tương thân, tương ái của dân tộc Việt Nam. B. xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam. C. chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. D. đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Câu 34: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò A. hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển. B. hợp tác với nền kinh tế Đông Dương. C. điều phối nền kinh tế Đông Dương. D. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. Câu 35: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) có đoạn. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định A. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam. B. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. C. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn. D. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. Câu 36: Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1-1930) ? A. Đại diện cho tổ chức Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Chủ trì hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. D. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng. Câu 37: Việc ta hoàn hoãn với thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo điều kiện thuẫn lợi để ta kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ. B. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. C. Có thêm thời gian hòa bình để xây dựng và củng cố lực lượng. D. Cùng một lúc ta hòa hoãn được với nhiều kẻ thù. Câu 38: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Lí luận đấu tranh giai cấp. B. Lí luận cách mạng vô sản. C. Lí luận Mác-Lênin. D. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 39: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Đất nước hòa bình, thống nhất. D. Kinh tế được phục hồi, đời sống nhân dân được cải thiện. Câu 40: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. độc lập. B. tự trị. C. tự do. D. tự chủ. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài) Trang 4/4 - Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2