intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA  TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN CUỐI KỲ I  NĂM HỌC  2022­2023 Môn:  LỊCH SỬ  – Lớp: 12 Thời gian làm   bài: 45 phút; (40   câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm có  04 trang)   Mã đề thi 135  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm muc đích nào? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.        B. Phân chia thành quả  thắng lợi của các nước thắng   trận. C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.      D. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các   dân tộc. Câu 2. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919­1929), phương thức   sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục du nhập vào Việt Nam nhưng nền kinh tế nước ta vẫn lạc hậu? A. Thế lực kinh tế của giai cấp tư sản dân tộc yếu.  B. Do giai cấp tư sản dân tộc dễ thỏa hiệp  với Pháp. C. Do xuất phát từ mục đích và cách thức bóc lột.  D. Tư sản Việt Nam bị tư sản Pháp cạnh tranh. Câu  3. Từ  năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế  kỉ  XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối  ngoại chủ yếu nào? A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Quan hệ chặt chẽ với các nước lớn. C. Đối đầu với các nước Tây Âu. D. Muốn làm bạn với tất cả các nước. Câu 4. “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình” là câu nói nổi tiếng của ai? A. Hôxêmácti.  B. Agienđê. C. Che Ghêvana.  D. Phiđen Cátxtơrô. Câu 5. Cương lĩnh chính trị  của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định   đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách   mạng để đi tới xã hội cộng sản", điều này chứng tỏ vấn đề  A. thổ địa cách mạng là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền. B. tư sản dân quyền cách mạng bao gồm cách mạng ruộng đất.  C. đặt nhiệm vụ dân chủ ngang hàng với nhiệm vụ dân tộc. D. tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm cách mạng ruộng đất. Câu 6. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và   đầy trở ngại chủ yếu là do A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.  B. nguyên tắt hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. C. tác động của cuộc chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 7. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác­Lênin. Trang 1/1­Mã đề thi 135
  2. C. Thành lập Đảng cộng sản Đông Dương. D. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 8: Trong những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa,   xã hội với các nước Đông Nam Á nhằm A. củng cố vị thế cường quốc chính trị của Nhật Bản.          B. phát huy tối đa những lợi thế của Nhật Bản. C. giảm dần sự ảnh hưởng của Mĩ đối với Đông Nam Á.    D. thúc đẩy quá trình liên kết khu vực ở Đông Nam Á.   Câu 9.  Việc ba tổ  chức cộng sản có sự  chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt  Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.       B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.    D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 10. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế  kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. đối tượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị.    C. mục tiêu trước mắt.    D. lực lượng cách mạng. Câu 11. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, chính sách đối ngoại của Mĩ với Liên Xô chuyển   sang đối thoại, hòa hoãn vì lí do chủ yếu nào? A. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới đã giành thắng lợi. C. Kinh tế Tây Âu và Nhật Bản vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang lâm vào khủng hoảng. Câu 12. Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự giác ngộ hoàn toàn của giai cấp công nhân Việt Nam về sứ  mệnh lịch sử của mình?  A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.  B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. Câu 13. Sự khác nhau cơ bản, rõ nét giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân  đảng là A. địa bàn hoạt động. B. đối tượng cách mạng đánh đổ. C. lực lượng tham gia. D. khuynh hướng cách mạng. Câu 14. Nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các quốc gia để xác lập vị thế trong trật tự thế  giới mới sau Chiến tranh lạnh là  A. xây dựng một nền công nghệ có trình độ cao.  B. xây dựng nền kinh tế sản xuất phồn vinh.  C. xây dựng lực lượng quốc phòng hùng mạnh. D. xây dựng sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia Câu 15. Phong trào cách mạng Việt Nam (1930­1931) để lại cho cách mạng Việt Nam bài học về A. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật. B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. C. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. Câu 16. Giai đoạn hai của cuộc Cách mạng khoa học ­ kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa   hoc ­ công nghệ vì lí do nào? A. Phát minh ra máy tính điện tử.  B. Công nghệ trở thành cốt lõi. C. Tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới.  D. Chế tạo ra nhiều công cụ sản xuất mới. Câu 17. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939  và Hội nghị  lần thứ  8 Ban Chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) có điểm   giống nhau về 
  3. A. hình thức mặt trận.  B. xác định kẻ thù.  C. nhiệm vụ cách mạng. D. hình thái cách mạng. Câu  18.  Nghị  quyết của hội nghị  nào dưới đây đã khắc phục triệt để  những hạn chế  trong Luận   cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?  A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1940). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 3/1945). Câu 19. Tổ chức chính trị nào sau đây là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.  C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Dân chủ Việt Nam. Câu 20. Sự  kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị  sâu sắc, xuất hiện tình   thế cách mạng, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta? A. Nhật nhảy vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật đầu hàng Đồng Minh. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại. Câu 21. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định hình thái  của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.     B. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị. C. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.   D.chiến tranh du kích kết hợp Tổng khởi nghĩa.  Câu 22. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc   khi A. quân Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. C. quân Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Câu 23. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám  năm 1945 ở Việt Nam? A. Nồng cốt, quyết định thắng lợi. B. Đông đảo, quyết định thắng lợi C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 ­ 1931, phong trào dân chủ  1936 ­ 1939 và phong trào giải phóng   dân tộc 1939 – 1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là hai nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.  B. sức mạnh của lực lượng chính trị khi kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang. C. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức, giác ngộ.  D. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng của một mặt trận dân tộc thống nhất.. Câu 25. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930­1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ  tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là A. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. B. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. D. tạo ra những điều kiện khách quan cho Tổng khởi nghĩa. Trang 3/1­Mã đề thi 135
  4. Câu 26. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân   Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn.  B. Hội nghị Phongtennơblô giữa Việt Nam và Pháp thất bại.  C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.  D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân ta ở phố Hàng Bún (Hà Nội). Câu  27.  Chủ  trương của Đảng ta đối với vấn đề  thù trong, giặc ngoài (từ  tháng 9­1945 đến trước  ngày 19­12­1946) được đánh giá là  A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.                    B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách  lược. C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.     D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc.  Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ? A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình. C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Câu 29. Sau thất bại ở Việt Bắc thu ­ đông năm 1947, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược A. chuyển sang hòa hoãn, đàm phán với Chính phủ ta. B. từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. C. chuyển từ phòng ngự sang tấn công quân chủ lực ta. D. xin viện trợ và phụ thuộc ngày càng nhiều vào Mĩ. Câu 30. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân mới gắn với sự kiện nào?     A. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.        B. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945). C. Cách mạng tháng Tám năm1945 thành công.     D.Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946). Câu 31. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công quy mô lên Việt Bắc (1947), Trung  ương Đảng Cộng  sản Đông Dương ra quyết định A. triển khai phương án “đánh nhanh thắng nhanh” .  B. Chủ động lui về phòng ngự chiến lược. C. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.       D. Triển khai phương án “đánh chắc, tiến  chắc”. Câu 32. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội  Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu –   đông năm 1950? A. Bao vây, đánh lấn, truy kích. B. Bám thắt lưng địch mà đánh. C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích. D. Đánh tạt sườn, du kích chiến. Câu 33. Đâu là mục tiêu chung của các thế  lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau  Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Đưa thực dân Pháp và tay sai trở lại Việt Nam.       B. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt   Nam. C. Mở  đường cho đế  quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.       D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt  Nam. Câu 34. Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6­3) và Tạm ước (14­9) năm 1946 là A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.     B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước. C. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.     D. không thực thi Hiệp định và Tạm ước  đã kí. Câu 35. Nội dung cốt lõi, bao trùm đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam là
  5. A. tự lực cánh sinh kháng chiến . B.  toàn diện kháng  chiến. C. trường kì kháng chiến. D. toàn dân kháng chiến. Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới Thu­ Đông  1950? A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.      B. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.    D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Câu 37.   Thực tế  cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước   ngày 19­12­1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao giai đoạn này là A. hỗ trợ cho thắng lợi quân sự. B. mang tính quyết định. C. phụ thuộc vào thắng lợi quân sự. D. độc lập với đấu tranh quân sự. Câu 38. Yếu tố  khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong   những năm 1936­1939? A. Ở Đông Dương có toàn quyền mới.       B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp C. Quốc tế cộng sản tổ chức đại hội V.      D. Chủ nghĩa phát xít chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. Câu 39. Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng trong thời kỳ 1939­1945 là: A. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ. B. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đề cao và tiến hành giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. đề cao vấn đề dân chủ, đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. Câu 40. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã có tác động như thế  nào đối với lịch sử  Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.  B. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.  C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.  D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trang 5/1­Mã đề thi 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2