intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Khâm Đức, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Khâm Đức, Quảng Nam" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Khâm Đức, Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có __03_ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 603 Câu 1. Thành phần phức tạp, tổ chức lỏng lẻo, địa bàn hoạt động hẹp là những đặc điểm của tổ chức cách mạng nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 2. Các tổ chức cộng sản tham dự Hội nghị thành lập Đảng năm 1930 ở Cửu Long ( Hương Cảng, Trung Quốc) là A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 3. Một trong những bài học kinh nghiệm ảnh hưởng sâu sắc đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) là cần A. vận dụng sáng tạo hệ tư tưởng dân chủ tư sản. B. xác định nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng. C. sử dụng bạo lực. D. chờ thời cơ cách mạng. Câu 4. “ Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được” là nội dung của văn kiện Hội nghị nào dưới đây? A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8. B. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng. C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6. D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7. Câu 5. Lực lượng giữ vai trò quyết định để kết thúc Chiến tranh thế giới thứ 2 là A. Anh, Mỹ, Liên xô. B. Liên xô, Anh, Pháp C. Anh,Mỹ, Pháp. D. Mỹ, Liên xô, Pháp. Câu 6. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 7. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là sự kết hợp A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. B. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. C. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. D. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. Câu 8. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11 - 1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. D. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương. Câu 9. Khi về nước, những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu (Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 10. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 so với Luận cương chính trị (10/1930) là Mã đề 603 Trang 3/3
  2. A. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 11. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 12. . Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì? A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao. C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí. Câu 13. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là A. phát xít Nhật, tay sai. B. đế quốc, phát xít. C. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. thực dân, phong kiến. Câu 14. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945? A. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã. B. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân. C. Liên minh công - nông vững chắc. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng kết quả của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền về dân sinh, dân chủ. B. tổ chức nhiều hoạt động phong phú, công khai, C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Thành lập chính quyền công – nông. Câu 16. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (2/ 1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là A. lực lượng của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản... B. lực lượng của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân. C. nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước , đánh phong kiến sau. D. cách mạng Việt Nam qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và Xã hội chủ nghĩa. Câu 17. Khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và hành động gì? A. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương. B. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật. C. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân. D. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật. Câu 18. Nguyên nhân khiến phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh lên cao là A. Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở Đảng mạnh. B. Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền Xô Viết. C. người dân ở Vinh - Bến Thủy đấu tranh mạnh mẽ. D. nhân dân có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc. Câu 19. Thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp chế biến. C. Khai thác mỏ. D. Thương nghiệp. Câu 20. Báo Búa liềm là cơ quan ngôn luận của tổ chức A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 21. Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công nông . 2
  3. C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh. D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng. Câu 22. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10-1930 là A. công nhân, nông dân. B. công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, trí thức. Câu 23. Khi nhận được thông tin Nhật sắp đầu hàng, ngày 13 – 8 – 1945 Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thông qua quyết định quan trọng nào? A. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh tổng khởi nghĩa. C. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội. D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân. Câu 24. Giai cấp nông dân Việt Nam là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì A. đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước. B. đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để. C. đây là giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta. D. đây là lực lượng xã hội đông đảo nhất và ngày càng bị bần cùng hóa. Câu 25. Mục đích chính của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? A. Khắc phục hậu quả của cuộc “khủng hoảng thừa” B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. C. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai. Câu 26. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945? A. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ. B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. C. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc. D. Tạm gác lại việc thực hiện hai khẩu hiệu trên. Câu 27. Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động như thế nào từ chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. B. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển. C. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam. D. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ. Câu 28. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận Cương chính trị tháng 10- 1930 là A. đánh đuổi đế quốc giành độc lập và đánh đổ phong kiến giành ruộng đất. B. làm cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua tư bản chủ nghĩa, tiến lên Chủ nghĩa xã hội. C. làm cách mạng ruộng đất triệt để để người cày có ruộng. D. tịch thu hết sản nghiệp của đế quốc, địa chủ chia cho dân cày. Câu 29. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất là mâu thuẫn A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. giữa giai cấp nông dân Việt Nam với thực dân Pháp và giai cấp địa chủ. C. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giai cấp địa chủ. D. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giai cấp tư sản Câu 30. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật tháng 8-1945. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930 - 1931. D. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936 - 1939. ------ HẾT ------ Mã đề 603 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2