Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
- TRƯỜNG THCS TÂY SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (Đề 1) Môn: Lịch sử 6. Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: (Từ câu 1 đến câu 8) (mỗi câu đúng 0,25 điểm ) (2 điểm) Câu 1: Người tối cổ sống theo A. gia đình. B. thị tộc. C. bầy. D. bộ lạc. Câu 2: Người tinh khôn sống theo A. gia đình. B. thị tộc. C. bầy. D. bộ lạc. Câu 3: Những di tích của Người tối cổ ở nước ta được tìm thấy ở A. miền Bắc. B. miền Trung. C. miền Nam. D. cả ba miền. Câu 4: Trong xã hôi nguyên thủy, con người chủ yếu dùng gì để chế tạo công cụ lao động? A. Đá. B. Tre. C. Gỗ. D. Kim loại. Câu 5: Tên các quốc gia cổ đại phương Đông A. Hi Lạp, Rô-ma, Ai Cập B. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc D. Lưỡng Hà , Hi Lạp, Rô-ma Câu 6: Kim tự tháp là thành tựu văn hóa cổ đại của A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. Câu 7: Những nước sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c... A. Hi Lạp, Ai Cập B. Ấn Độ, Trung Quốc. C. Rô-ma, Ấn Độ. D. Hi Lạp, Rô-ma Câu 8: Lịch (Dương lịch) chúng ta đang dùng ngày nay là thành tựu văn hóa cổ đại của A. Hi Lạp, Ai Cập B. Ấn Độ, Trung Quốc. C. Rô-ma, Hi Lạp . D. Lưỡng Hà, Ai Cập. Câu 9: (2 điểm) Hoàn thiện bảng sau: Nội dung so sánh Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây Tên quốc gia Nơi hình thành Kinh tế chính Xã hội B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Bầy người nguyên thủy sống như thế nào? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của nước Văn Lang. Em hiểu gì về câu nói của Bác Hồ: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Câu 3: (2 điểm) Nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A.Trắc nghiệm Từ câu 1 đến câu 8 ( 2 điểm) (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D A B A D C Câu 9 (2 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) Nội dung so sánh Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây Tên quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Hi Lạp và Rô-ma Ấn Độ. Nơi hình thành Trên lưu vực những con sông lớn Trên hai bán đảo nhỏ. Kinh tế chính Nghề nông trồng lúa Nghề thủ công và thương nghiệp Xã hội Ba tầng lớp chính: quý tôc và quan Hai giai cấp chính: Chủ nô và nô lệ. lại, nông dân, nô lệ. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a/ Đời sống của bầy người nguyên thủy: (1 điểm) - Sống theo từng bầy gồm vài chục người. (0,25 điểm) - Sống bằng săn bắt và hái lượm. (0,25 điểm) - Sống trong hang động, mái đá. (0,25 điểm) - Cuộc sông bấp bênh. (0,25 điểm) b/ Nguyên nhân xã hội nguyên thủy tan rã (1 điểm) - Công cụ kim loại ra đời. (0,5 điểm) - Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. (0,25 điểm) - Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. (0,25 điểm) Câu 2: (2 điểm) a/ Hoàn cảnh ra đời của nước Văn Lang: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) - Khoảng các TK VIII - TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành những bộ lạc lớn. - Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh . - Giải quyết vấn đề trị thủy, bảo vệ mùa màng. - Gỉải quyết các vấn đề xung đột. Nhà nước Văn Lang ra đời. b/ Ý nghĩa lời dạy của Bác Hồ khi nói về các vua Hùng: (1 điểm) - Các vua Hùng là những người có công đầu tiên, to lớn trong việc lập ra nhà nước đầu tiên của dân tộc - Nhà nước Văn lang. (0,5 điểm) - Giáo dục thế hệ trẻ lòng tự hào về đất nước, cội nguồn dân tộc và xác định trách nhiệm, nhiệm vụ của thế hệ đời sau đối với cuộc sống. (0, 5 điểm) Câu 3: (2 điểm) a/ Hoàn cảnh sụp đổ nước Âu Lạc (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc. - Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập. - Triệu Đà biết không thể đánh bại được, bèn xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
- - Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu. b/ Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác. - Vua phải tin tưởng ở trung thần, phải biết dựa vào nhân dân đánh giăc, bảo vệ đất nước.
- TRƯỜNG THCS TÂY SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (Đề 2) Môn: Lịch sử 6. Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: (Từ câu 1 đến câu 8) (mỗi câu đúng 0,25 điểm ) (2 điểm) Câu 1: Người tối cổ sống theo A. gia đình. B. thị tộc. C. bầy. D. bộ lạc. Câu 2: Người tinh khôn sống theo A. gia đình. B. thị tộc. C. bầy. D. bộ lạc. Câu 3: Những di tích của Người tối cổ ở nước ta được tìm thấy ở A. miền Bắc. B. miền Trung. C. miền Nam. D. cả ba miền. Câu 4: Trong xã hôi nguyên thủy, con người chủ yếu dùng gì để chế tạo công cụ lao động? A. Đá. B. Tre. C. Gỗ. D. Kim loại. Câu 5: Tên các quốc gia cổ đại phương Đông A. Hi Lạp, Rô-ma, Ai Cập B. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc D. Lưỡng Hà , Hi Lạp, Rô-ma Câu 6: Kim tự tháp là thành tựu văn hóa cổ đại của A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. Câu 7: Những nước sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c... A. Hi Lạp, Ai Cập B. Ấn Độ, Trung Quốc. C. Rô-ma, Ấn Độ. D. Hi Lạp, Rô-ma Câu 8: Lịch (Dương lịch) chúng ta đang dùng ngày nay là thành tựu văn hóa cổ đại của A. Hi Lạp, Ai Cập B. Ấn Độ, Trung Quốc. C. Rô-ma, Hi Lạp . D. Lưỡng Hà, Ai Cập. Câu 9: (2 điểm) Hoàn thiện bảng sau: Nội dung so sánh Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây Tên quốc gia Nơi hình thành Kinh tế chính Xã hội B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Bầy người nguyên thủy sống như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và rút ra nhận xét. Câu 3: (2 điểm) Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A.Trắc nghiệm Từ câu 1 đến câu 8 ( 2 điểm) (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D A B A D C Câu 9 (2 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) Nội dung so sánh Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây Tên quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Hi Lạp và Rô-ma Ấn Độ. Nơi hình thành Trên lưu vực những con sông lớn Trên hai bán đảo nhỏ. Kinh tế chính Nghề nông trồng lúa Nghề thủ công và thương nghiệp Xã hội Ba tầng lớp chính: quý tôc và quan Hai giai cấp chính: Chủ nô và nô lệ. lại, nông dân, nô lệ. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Sống theo từng bầy gồm vài chục người. (0,25 điểm) - Sống bằng săn bắt và hái lượm. (0,25 điểm) - Sống trong hang động, mái đá. (0,25 điểm) - Cuộc sông bấp bênh. (0,25 điểm) Câu 2: (3 điểm) a/ Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang (1 điểm) Sơ đồ SGK/37 b/ Giải thích sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang (1 điểm) - Chính quyền trung ương: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng. - Địa phương: chiềng, chạ - Đơn vị hành chính: nước - bộ, chia nước làm 15 bộ, dưới là chiềng, chạ. - Vua nắm mọi quyền hành trong cả nước, đời đời cha truyền con nối và đều gọi là Hùng Vương. c/ Nhận xét: (1 điểm) - Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp, quân đội, nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai quản cả nước. - Nhà nước sơ khai, đơn giản. Câu 3: (2 điểm) a/ Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc. - Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập. - Triệu Đà biết không thể đánh bại được, bèn xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. - Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu. b/ Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác. - Vua phải tin tưởng ở trung thần, phải biết dựa vào nhân dân đánh giăc, bảo vệ đất nước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 808 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 179 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 330 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 148 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 169 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn