intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN MÔN LỊCH SỬ 9 - TIẾT 18 NĂM HỌC 2021-2022. THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ I Trả lời bằng cách chọn đáp án đúng. Câu 1.Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là gì? A. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề. B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, rộng đồng bỏ hoang. C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá. Câu 2. Năm 1949, nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng gì? A. Đưa người vào vũ trụ. B. Đưa người lên mặt trăng, C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Chế tạo được tàu ngầm nguyên tử. Câu 3. Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức. C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu. D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền. Câu 4. Vỉệc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. B. Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ. C. Đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của.Liên Xô. D. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ. Câu 5. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người láiẽ D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 6. Vì sao năm 1985, Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ đất nước? A. Vì Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện. B. Nhằm đưa Liên Xô phát triển ngang bằng với Tây Âu và Mĩ. C. Để áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới. D. Tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong ứào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 7. Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt. C. Các nước cộng hoà đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết. D. Liên bang Nga được thành lập. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp. B. Cải tổ là một tất yếu nhưng khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt. C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn vì thế không cần phải cải tổ. D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ .
  2. Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì? A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước. B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai. C. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ. Câu 10. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì? A. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế. B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh. C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cân rút ra bài học kinh nghiệm gi? A. Ngăn chặn diễn biến hoà bình. B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật. C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 12. Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập. B. Hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập. Câu 13. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX. B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 14. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gía-các-ta (In-đô-nê-xi-a). B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin), C. Băng Cốc (Thái Lan). D. Xin-ga-po. Câu 15. Mục tiêu của tồ chức ASEAN là gì? A. Gìn giữ hoà bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự họp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền. B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hoá, giáo dục, y tế. Câu 16.Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức. B. Mĩ đánh bại phát xít Nhật. C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 17. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào? A.Tháng 6-1994. B.Tháng 7-1995. C. Tháng 7-1997. D. Tháng 4-1999 Câu 18. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập. C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc. Câu 19.Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giói thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C.. Nam Phi. D. Trung Phi. Câu 20. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? A. Chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ. B.Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.
  3. C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. D. Diễn ra cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-Xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống. Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu? A. Khởi nghĩa vũ trang B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập. C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế. D.. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập. Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỉ XX? A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển. B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu. C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất. D. Dịch bệnh hoành hành. Câu 23. Nước Cộng hoà Nam Phi ra đời là do đâu? A. Áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi. B. Chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi. C. Do sức ép từ phía Mĩ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi. D. Do sự phản đối của dư luận quốc tế. Câu 24. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào? A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó. B. Liên bang Nam Phi dứt ra khỏi khối Liên hiệp Anh. C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi. D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ. Câu 25.Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi. C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu Câu 26. Vì sao sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” ? A. Núi lửa thường xuyên hoạt động. B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. C. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. D. .Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục. Câu 27. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là gì? A.Tấn công trại lính Môn-ca-đa. B.Cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu. C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự. D. Thành lập nước Cộng hoà Cu-ba. Câu 28. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì? A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến. B. Tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan. D.Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực. Câu 29. Nước tư bản nào giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật Bản.
  4. Câu 30. Nội dung nào không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A.Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo. B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đầy lùi phong trào giải phóng dân tộc. D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giói thứ hai? A.Yếu tố con người là vốn quý nhất. B. Áp dụng khoạ học kĩ thuật vào sản xuất. C. Các công ti có sức cạnh tranh cao. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để phát triển kinh tế? A. Dựa vào nội lực của chính mình. B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước. C. Dựa vào các thuộc địa. D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 33. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp. Câu 34. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945? A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. B.Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 35. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiên lược như thế nào? A. Lấy quân sự làm trọng điểm. B. Lấy chính trị làm trọng điểm. C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Câu 36. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn gì? A.Tôn giáo, lãnh thổ. B. Dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. C. Thuộc địa, biên giới lãnh thổ. D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ. Câu 37. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào? A. Ứng dụng thành tim khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử. B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí. C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người. D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ. Câu 38. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người? A.Tạo ra những vật liệu mới. B.Tạo ra những công cụ sản xuất mới. C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 39. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM). C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Câu 40. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật từ năm 1945 đến nay là gì? A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư. B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá. C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. D. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, huỷ diệt lớn.
  5. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS KIM LAN HỌC KÌ I- TIẾT 18- NĂM HỌC 2021-2022. THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ II Trả lời bằng cách chọn đáp án đúng. Câu 1. Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A.Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập. B. Hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập. Câu 2. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX. B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gía-các-ta (In-đô-nê-xi-a). B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin), C. Băng Cốc (Thái Lan). D. Xin-ga-po. Câu 4. Mục tiêu của tồ chức ASEAN là gì? A. Gìn giữ hoà bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự họp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền. B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hoá, giáo dục, y tế. Câu 5.Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức. B. Mĩ đánh bại phát xít Nhật. C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiệnẽ Câu 6. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 6-1994. B. Tháng 7-1995. C. Tháng 7-1997. D. Tháng 4-1999 Câu 7. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập. C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc. Câu 8.Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giói thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Trung Phi. Câu 9. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? A. Chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ. B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội. C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. D. Diễn ra cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-Xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu? A. Khởi nghĩa vũ trang B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập. C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
  6. D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập. Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỉ XX? A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển. B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu. C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất. D. Dịch bệnh hoành hành. Câu 12. Nước Cộng hoà Nam Phi ra đời là do đâu? A. Áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi. B. Chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi. C. Do sức ép từ phía Mĩ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi. D. Do sự phản đối của dư luận quốc tế. Câu 13. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào? A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó. B. Liên bang Nam Phi rứt ra khỏi khối Liên hiệp Anh. C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi. D. Chế độ'thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ. Câu 14.Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi. C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì sao Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” ? A. Núi lửa thường xuyên hoạt động. B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. C. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. D.. Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục. Câu 16. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là gì? A.Tấn công trại lính Môn-ca-đa. B.Cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu. C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự. D. Thành lập nước Cộng hoà Cu-ba. Câu 17. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì? A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến. B. Tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan. D.Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực. Câu 18.Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là gì? A. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề. B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, rộng đồng bỏ hoang. C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá. Câu 19. Năm 1949, nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu nào ? A. Đưa người vào vũ trụ. B. Đưa người lên mặt trăng, C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Chế tạo được tàu ngầm nguyên tử. Câu 20. Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh nào? A.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu. C.Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức. D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền.
  7. Câu 21. Vỉệc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. B.Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ. C. Đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của.Liên Xô. D. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ. Câu 22. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người láiẽ D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 23. Vì sao năm 1985, Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ đất nước? A.Vì Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện. B. Nhằm đưa Liên Xô phát triển ngang bằng với Tây Âu và Mĩ. C. Để áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới. D.Tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 24. Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt. C. Các nước cộng hoà đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết. D. Liên bang Nga được thành lập. Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp. B. Cải tổ là một tất yếu nhưng khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt. C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn vì thế không cần phải cải tổ. D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ . Câu 26. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì? A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước. B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai. C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng. D. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ. Câu 27. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì? A. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế. B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh. C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa. Câu 28. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cân rút ra bài học kinh nghiệm gi? A. Ngăn chặn diễn biến hoà bình. B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật. C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 29. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào? A. Ưng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử. B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí. C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.
  8. D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ. Câu 30. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người? A.Tạo ra những vật liệu mới. B.Tạo ra những công cụ sản xuất mới. C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 31. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM). C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Câu 32. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật từ năm 1945 đến nay là gì? A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư. B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá. C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. D. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, huỷ diệt lớn. Câu 33. Nước tư bản nào giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A.Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật Bản. Câu 34. Nội dung nào không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A.Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo. B.Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đầy lùi phong trào giải phóng dân tộc. D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giói thứ hai? A.Yếu tố con người là vốn quý nhất. B.Áp dụng khoạ học kĩ thuật vào sản xuất. C. Các công ti có sức cạnh tranh cao. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để phát triển kinh tế? A. Dựa vào nội lực của chính mình. B.Dựa vào nhân dân lao động trong nước. C. Dựa vào các thuộc địa. D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 37. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào? A.Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. CAnh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp. Câu 38. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945? A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. B.Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 39. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiên lược gì? A. Lấy quân sự làm trọng điểm. B. Lấy chính trị làm trọng điểm. C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Câu 40. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn gì? A.Tôn giáo, lãnh thổ. B. Dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. C.Thuộc địa, biên giói lãnh thổ. D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ.
  9. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS KIM LAN HỌC KÌ I- TIẾT 18- NĂM HỌC 2021-2022 THỜI GIAN: 45 PHÚT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Liên Xô Nhận biết Hiểu Phân tích và các được tình được được nước hình Liên những những bài Đông Âu Xô và các thành học kinh sau nước Đông tựu của nghiệm rút CTTG II. Âu sau Liên Xô ra đối với CTTG II. và Đông Việt Nam. Âu, nguyên nhân tan rã và bài học kinh nghiệm. Số câu 6 câu 4 câu 1 câu 11 câu Số điểm 1,5 điểm 1điểm 0,25 điểm 2,75 điểm Tỉ lệ 15% 10% 2,5% 27,5% 2.Các Nhận biết Hiểu Phân tích Đánh giá nước Á- được về được về được tình được Phi-Mĩ La phong trào quá hình Đông những tinh từ cách mạng trình Nam Á sau hạn chế 1945 đến của các đấu chiến tranh của nay. nước Á- tranh thế giới thứ Châu Phi-Mĩ La các II. Phi cũng tinh từ nước Á- như thời 1945 đến Phi-Mĩ cơ và nay. La thách tinh( ng thức của uyên Việt nhân, Nam. thắng lợi, kết quả, ý nghĩa). Số câu 8 câu 6 câu 1 câu 2 câu 17 câu Số điểm 2 điểm 1,5điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 4,25 điểm Tỉ lệ 20% 15% 2,5% 5% 42,5 % 3.Mĩ- Nhận biết Hiểu
  10. Nhật Bản- được tình được về Tây Âu từ hình phát bản chất 1945 đến triển của cũng nay. Mĩ- Nhật như Bản- Tây ngyên Âu từ 1945 nhân đến nay. của sự phát triển đó. Số câu 2 câu 2 câu 4 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Tỉ lệ 5% 5% 10% 4.Quan hệ Nhận biết Hiểu quốc tế từ được tình được 1945 đến hình quan bản chất nay. hệ quốc tế của trật từ 1945 tự thế đến nay. giới mới thiết lập sau CTTGII. Số câu 2 câu 2 câu 4 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Tỉ lệ 5% 5% 10% 5.Cuộc Nhận biết Hiểu Cách được được mạng những những khoa học thành tựu tác động kĩ thuật từ chủ yếu mà cuộc 1945 đến của cuộc Cách nay. Cách mạng mạng khoa học kĩ khoa thuật từ học kĩ 1945 đến thuật nay. mang lại. Số câu 2 câu 2 câu 4 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 5% Tỉ lệ 5% 10% Tổng số 20 câu 16 câu 2 câu 2 câu 40 câu câu Tổng số 5 điểm 4 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 10 điểm điểm
  11. Tỉ lệ 50% 40% 5% 5% 100% PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS KIM LAN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 - TIẾT 18 NĂM HỌC 2021-2022. Đề I. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, 40 câu = 10 điểm. Câu Câu Câu Câu Câu 1.A 9.C 17.B 25.D 33.B 2.C 10.D 18.B 26.B 34.C 3.B 11.C 19.A 27.D 35.C 4.A 12.B 20.D 28.C 36.D 5.B 13.B 21.A 29.A 37.C 6.A 14.C 22.A 30.A 38.D 7.D 15.C 23.A 31.A 39.C 8.B 16.D 24.A 32.D 40.D Đề I. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, 40 câu = 10 điểm. Câu Câu Câu Câu Câu 1.B 9.D 17.C 25.B 33.A 2.B 10.A 18.A 26.C 34.A 3.C 11.A 19.C 27.D 35.A 4.C 12.A 20.B 28.C 36.D 5.D 13.A 21.A 29.C 37.B 6.B 14.D 22.B 30.D 38.C 7.B 15.B 23.A 31.C 39.C 8.A 16.D 24.C 32.D 40.D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0