intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi, Tam Kỳ" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi, Tam Kỳ

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút Số câu Tổng hỏi % điểm theo mức Chươ Nội độ TT ng/ dung/ nhận Chủ Đơn thức đề vị kiến Nhận Thôn Vận Vận thức biết g hiểu dụng dụng cao TNK TL TN TL TN TL TN TL Q KQ KQ KQ MĨ, Bài 8: Nước 2 TN 1TL 18.3% NHẬT Mĩ. 1TN* BẢN, Bài 9: Nhật 2 TN 6.7% TÂY ÂU Bản. 1 TỪ NĂM Bài 10: Các 2 TN 6.7% 1945 nước Tây Âu. 1TN* ĐẾN NAY QUAN Bài 11. Trật tự 4TN ½ 1/2T 41.6% HỆ thế giới mới TL L QUỐC sau chiến TẾ TỪ tranh thế giới NĂM thứ hai. 1945 5 ĐẾN TN* 2 NAY Bài 12. 1 20% Những thành TL tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật. VIỆT Bài 14: Việt 2 TN 3.3% NAM Nam sau TRONG chiến tranh 1 NHỮNG thế giới thứ TN* NĂM nhất. 1919 - Bài 15. Phong 2 TN 3.3% 3 1930 trào cách mạng Việt Nam sau 1 chiến tranh TN* thế giới thứ nhất (1919 – 1925). TỔNG 12 2.5 1TL 1/2T TN TL L
  2. TỈ LỆ 40% 40 15% 10% 100% % BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/dung/Đơn Mức độ TT Thông Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết Vận dụng thức hiểu cao 1 MĨ, Bài 8: Nhận biết NHẬT Nước Mĩ. – Nêu BẢN, được TÂY ÂU những nét TỪ NĂM 1945 chính về ĐẾN chính trị, NAY kinh tế của nước Mỹ từ năm 1945 2 TN đến nay. Vận dụng - Giải 1 TN* thích 1TL được nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Bài 9: Nhận biết 2 TN Nhật Bản. – Giới thiệu được những nét
  3. chính về Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1991. Bài 10: Nhận biết Các nước – Nêu Tây Âu. được những nét chính về 3TN chính trị, 1 TN* kinh tế của các nước Tây Âu từ năm 1945 đến nay. 2 QUAN Bài 11. Nhận biết HỆ Trật tự thế – Nêu QUỐC giới mới được sự TẾ TỪ sau chiến hình thành NĂM tranh thế trật tự thế 1945 giới thứ giới mới, ĐẾN hai. vai trò và NAY nhiệm vụ của LHQ. Thông hiểu 5TN - Giải thích được các ½ TL ½ TL xu hướng phát triển 5 TN* của thế giới ngày nay. Vận dụng - Lí giải được thời cơ và thách thức của xu thế chung của thế giới ngày nay. Bài 12. Thông 1TL Những hiểu thành tựu – Mô tả chủ yếu được và ý nghĩa lịch sử những của cách thành tựu mạng chủ yếu
  4. khoa học của cách – kĩ thuật. mạng khoa học kĩ thuật trên thế giới. - Giải thích những tác động của cách mạng KH-KT đối với cuộc sống con người. VIỆT Bài 14: Nhận biết NAM Việt Nam - Trình TRONG sau chiến bày được NHỮNG tranh thế sự phân NĂM giới thứ hóa của 1919 - nhất. xã hội 1930 Việt Nam sau chiến 3 TN tranh thế giới thứ 1 TN* hai. - Nêu được chương trình khai thác lần thứ hai của thực 3 dân Pháp. Bài 15. Nhận biết Phong – Trình trào cách bày được mạng Việt Nam sau những chiến nét chính tranh thế của giới thứ phong 2 TN nhất trào dân (1919 – tộc dân 1925). 1 TN* chủ những năm 1918 – 1930.
  5. Số câu/ loại câu 12TN 2.5TL 1TL 1/2TL Tỉ lệ % 40% 35% 15% 10% Họ và tên KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: HS…………………... Lịch sử– Lớp 9 Lớp .../…Trường Thời gian làm bài: 45 phút THCS Lê Lợi Số BD: ..............Phòng: ......... .... Điểm Chữ ký giám Chữ ký của giám thị Số TT khảo MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng nhất của các câu sau:
  6. Câu 1. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt ? A. Hợp tác thành công với Nhật. B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3. Câu 2. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. để khôi phục, phát triển kinh tế. B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ. C. để xâm lược các quốc gia khác. D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô. Câu 3. Trật tự hai cực Ianta được hình thành trong thời gian nào sau đây? A. Những năm 1945-1947. B. Hội nghị quốc tế tháng 2/1945. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 4. Thành phần tham dự Hội nghị quốc tế ở Ianta (từ 4 – 11/2/1945) bao gồm: A. Mĩ, Anh, Nga. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Anh, Liên Xô. D. Liên Xô, Pháp, Mĩ. Câu 5. Ngày 11/9/2001, ở nước Mỹ đã diễn ra sự kiện gì? A. Tổng thống Bush bị ám sát. B. Ngày mở đầu cho cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ lớn nhất lịch sử. C. Tòa tháp đôi ở Mỹ bị sụp đổ do các phần tử khủng bố tấn công bằng máy bay. D. Khởi đầu cuộc biểu tình dài ngày lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ. Câu 6. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới trong thời gian nào? A. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi. B. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi. C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX trở đi. D. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX trở đi. Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Khoa học-kỹ thuật. D. Giáo dục. Câu 8. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 9. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Ban thư kí. B. Đại hội đồng. C. Tòa án Quốc tế D. Hội đồng Bảo an. Câu 10. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế. B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo. Câu 11. Các giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gồm: A. Nông dân, địa chủ phong kiến.
  7. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. Câu 12. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để nhất? A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Tư sản. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (2.5 điểm). Trình bày các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Tại sao nói xu thế chung của thế giới ngày nay vừa là thời cơ vừa là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới, trong đó có Việt Nam? Câu 2 (2.0 điểm). Trình bày những tác động cách mạng khoa học kĩ thuật đối với cuộc sống con người? Câu 3 (1.5 điểm). Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A A C C B A B D A D A
  8. B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm * Xu thế phát triển: 1.5 1 - Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0.25 - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa 0.25 cực, đa trung tâm. - Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều 0.5 điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung 0.5 đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng * Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát 1.0 triển, vừa là thời cơ vừa là thách thức: + Thời cơ: - Các nước có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng 0.33 thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. + Thách thức: - Nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hòa tan. 0.33 - Hội nhập với thế giới nhưng các nước cần giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. 0.33 ? Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách, đường lối phù hợp đưa đất nước từng bước phát triển hoà nhập dần vào đời sống khu vực và thế giới. 2 * Tác động của cách mạng KH – KT đối với cuộc sống của con người: 2.0 - Tác động tích cực: Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. 1.0 - Tác động tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, 1.0 những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới,... 3 * Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất là do: 1.5 Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN. Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công 1.0 nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. - Nguyên nhân: Nước Mĩ được Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá, giàu tài nguyên, thừa hưởng các thành 0.5 quả khoa học kĩ thuật thế giới, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước. Họ và tên KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: HS…………………... Lịch sử– Lớp 9 Lớp .../…Trường Thời gian làm bài: 45 phút THCS Lê Lợi Số BD: ..............Phòng: ......... ....
  9. Điểm Chữ ký giám Chữ ký của giám thị Số TT khảo MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng nhất của các câu sau: Câu 1. Thành phần tham dự Hội nghị quốc tế ở Ianta (từ 4 – 11/2/1945) bao gồm: A. Mĩ, Anh, Nga. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Anh, Liên Xô. D. Liên Xô, Pháp, Mĩ. Câu 2. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới trong thời gian nào? A. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi. B. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi. C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX trở đi. D. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX trở đi. Câu 3. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để nhất? A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Tư sản. Câu 4. Ngày 11/9/2001, ở nước Mỹ đã diễn ra sự kiện gì? B. Tổng thống Bush bị ám sát. B. Ngày mở đầu cho cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ lớn nhất lịch sử. C. Tòa tháp đôi ở Mỹ bị sụp đổ do các phần tử khủng bố tấn công bằng máy bay. D. Khởi đầu cuộc biểu tình dài ngày lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Khoa học-kỹ thuật. D. Giáo dục. Câu 6. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Ban thư kí. B. Đại hội đồng. C. Tòa án Quốc tế D. Hội đồng Bảo an. Câu 7. Các giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gồm: A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. Câu 8. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt ? A. Hợp tác thành công với Nhật. B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3. Câu 9. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 10. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. để khôi phục, phát triển kinh tế. B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ.
  10. C. để xâm lược các quốc gia khác. D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô. Câu 11. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế. B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo. Câu 12. Trật tự hai cực Ianta được hình thành trong thời gian nào sau đây? A. Những năm 1945-1947. B. Hội nghị quốc tế tháng 2/1945. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (2.5 điểm). Trình bày các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Tại sao nói xu thế chung của thế giới ngày nay vừa là thời cơ vừa là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới, trong đó có Việt Nam? Câu 2 (2.0 điểm). Trình bày những tác động cách mạng khoa học kĩ thuật đối với cuộc sống con người? Câu 3 (1.5 điểm). Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9
  11. MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A C A D D C B A A A B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm * Xu thế phát triển: 1.5 1 - Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0.25 - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa 0.25 cực, đa trung tâm. - Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều 0.5 điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung 0.5 đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng * Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát 1.0 triển, vừa là thời cơ vừa là thách thức: + Thời cơ: - Các nước có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng 0.33 thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. + Thách thức: - Nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hòa tan. 0.33 - Hội nhập với thế giới nhưng các nước cần giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. 0.33 ? Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách, đường lối phù hợp đưa đất nước từng bước phát triển hoà nhập dần vào đời sống khu vực và thế giới. 2 * Tác động của cách mạng KH – KT đối với cuộc sống của con người: 2.0 - Tác động tích cực: Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. 1.0 - Tác động tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, 1.0 những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới,... 3 * Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất là do: 1.5 Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN. Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công 1.0 nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. - Nguyên nhân: Nước Mĩ được Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá, giàu tài nguyên, thừa hưởng các thành 0.5 quả khoa học kĩ thuật thế giới, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2