Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Vạn Phúc, Thanh Trì
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Vạn Phúc, Thanh Trì" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Vạn Phúc, Thanh Trì
- UBND HUYỆN THANH TRÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian: 90 phút PHÂN MÔN LỊCH SỬ T Chương/ Nội dung/ Đơn vị Mức độ nhận thức Tổng T Chủ đề kiến thức % Nhận Thông Vận dụng Vận dụng điểm biết hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ KQ Chủ đề - Phong trào Văn 1: hoá Phục hưng và Phong trào Cải Phong cách tôn giáo trào Văn 2 2đ hoá Phục 1 câu hưng và câu (20% Cải cách ) tôn giáo. Chủ đề -Trung Quốc từ thế 2: Ấn Độ, kỉ VII đến giữa thế Trung kỉ XIX Quốc . -Ấn Độ từ thế kỉ Đông 3đ IV đến giữa thế kỉ 1 Nam Á 6 1 XIX câu (30% câu câu TL ) -Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau TKX đến nửa đầu thế kỉ XVI 8TNKQ 1 câu TL 50% 1 câu TL Tỉ lệ (2 đ) (1,5 đ) =20% = 15%
- ( 1,5đ)=15 % 15% Tỉ lệ chung 20% 15% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ T Chươn Nội dung/ Đơn vị Mức độ nhận thức Tổn T g/ Chủ kiến thức g% Nhận Thông Vận dụng Vận dụng đề điể biết hiểu cao m TN TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ KQ 1 CHÂU Á - Vị trí địa lý, đặc 2 điểm điểm tự nhiên châu Á ½ TN = - Đặc điểm dân cư, xã 8 câu 1 ½ 5đ 20% câu câu câu hội châu Á (50 3 điểm %) - Bản đồ chính trị TL = châu Á, các khu vực 30% châu Á 8 câu 1 câu TL 1/2 câu TNKQ 1/2 câu TL Tỉ lệ (1đ)=10% (2đ)=20 TL ( 0,5đ) = 50 % 5% (1,5đ)=15 % 50 Tỉ lệ chung 20% 15% 15% %
- UBND HUYỆN THANH TRÌ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian: 90 phút Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Th Vậ T Nội dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhậ ông Vậ n T Chủ đề vị kiến thức n n hiể dụ biết u dụn ng g cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 * Nhận biết: Chủ đề 1: - Phong trào - Nguyên nhân dẫn đến phong 2 câu Văn hoá Phục trào Văn hoá Phục hưng. TN Phong hưng và Phong trào - Tác động của phong trào Cải trào Cải cách tôn 1 Văn hoá giáo cách tôn giáo. câu Phục * Thông hiểu TL hưng và Cải cách - Thành tựu tiêu biểu, tác động, tôn giáo. ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng *Nhận biết -Trung Quốc từ - Đặc diểm kinh tế, thời kì thịnh thế kỉ VII đến vượng. giữa thế kỉ XIX Chủ đề - Thành tựu văn hoá của Ấn 2: Ấn - Ấn Độ từ thế Độ, Độ, kỉ IV đến giữa 6 câu 1 1 - Các triều đai PK của Trung Trung thế kỉ XIX TN câu câu Quốc Quốc . TL TL - Các vương Đông * Vận dụng thấp: quốc phong kiến Nam Á Đông Nam Á từ - Lí giải vì sao thời Đường nửa sau TKX được coi là thời kì thịnh trị ở đến nửa đầu thế Trung Quốc. kỉ XVI * Vận dụng cao:
- - Liên hệ thực tế với Việt Nam về sự xâm lược của các triều đại PK Trung Quốc Số câu/ loại câu 8 câu TNK 1 1câ 1 câu Q u câu TL TL TL Tỉ lệ % 20% 15 10 5% % %
- PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ Chươ nhận thức ng/ Nội T Vận dung/Đơn Mức độ đánh giá Thôn Vận T Chủ Nhận dụn vị kiến thức g hiểu dụng đề biết g thấp cao * Nhận biết: - Vị trí địa - Vị trí địa lí, đặc điểm tự lý, đặc điểm nhiên của châu Á. tự nhiên * Thông hiểu: châu Á - Đặc điểm khí hậu châu Á 1 câu 1 - Đặc điểm 1/2 1/2 CHÂ * Vận dụng thấp câu TL câu UÁ dân cư, xã 8 câu hội châu Á TL TL - Ý nghĩa của tài nguyên TNK - Bản đồ khoáng sản đối với châu Á Q chính trị * Vận dụng cao châu Á, các - Liên hệ đặc điểm khí hậu khu vực Việt Nam châu Á Số câu/ loại câu 8 câu 1/2 1/2 TNK 1 câu câu câu Q TL TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
- UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 (Đề kiểm tra gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm) I.Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Giai cấp tư sản mới ra đời tuy có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị xã hội tương ứng; họ không chấp nhận những giáo lí lỗi thời của Thiên Chúa giáo, muốn xây dựng một nền văn hóa mới. Đó là A. nguyên nhân của phong trào văn hoá Phục hưng. B. đặc điểm của phong trào văn hoá Phục hưng. C. hệ quả của phong trào văn hoá Phục hưng. D. mục đích của phong trào văn hoá Phục hưng. Câu 2: Phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu (thế kỉ XVI) có tác động như thế nào tới đạo Thiên chúa? A. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Thiên Chúa giáo. B. Dẫn đến sự suy vong, sụp đổ của Thiên Chúa giáo. C. Thiên Chúa giáo phân hoá thành hai giáo phái là Cựu giáo và Tân giáo. D. Củng cố địa vị thống trị về mặt tư tưởng của Thiên chúa giáo đối với xã hội. Câu 3: Triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc là A. nhà Hán. B. nhà Mãn Thanh. C. nhà Tống. D. nhà Minh. Câu 4: Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là A. chữ hình nêm. B. chữ Hán. C. chữ Phạn. D. chữ La-tinh. Câu 5: Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim? A. Vương triều Gúp-ta. B. Vương triều Hồi giáo Đê-li. C. Vương triều Mô-gôn. D. Vương triều Hác-sa. Câu 6: Điều nào chứng tỏ trình độ phát triển cao của nghề luyện kim dưới Vương triều Gúp-ta? A. Đúc được cột sắt. B. Đúc được cột sắt không rỉ. C. Nghề khai mỏ phát triển. D. Đúc một cột sắt cao 7, 25 m, nặng 6500 kg. Câu 7: Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.
- B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu. C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính. D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo. Câu 8. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa các vương quốc Đông Nam Á? A. Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là chính. B. Buôn bán trao đổi thương mại đường biển phát triển. C. Nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế. D. Tất cả các vương quốc đều theo đạo Phật. II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày một số thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng? Phong trào văn hoá Phục hưng có ý nghĩa và tác động đến xã hội Tây Âu như thế nào? Câu 2: (1 điểm) Tại sao nói thời Đường là thời kì thịnh vượng của chế độ phong kiến Trung Quốc? Câu 3: (0,5 điểm) Liên hệ với lịch sử Việt Nam, em hãy tìm hiểu thêm và chia sẻ : Từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? B. PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á? A. Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. Câu 2: Dạng địa hình nào ở châu Á chiếm phần lớn diện tích? A. Đảo và quần đảo. B. Núi, cao nguyên và sơn nguyên. C. Đồng bằng. D. Cao nguyên và sơn nguyên. Câu 3: Châu Á tiếp giáp với những đại dương nào ? A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương. C. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. D. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư – xã hội châu Á? A. Là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn. B. Dân số đông nhất thế giới. C. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. D. Chênh lệch giới tính cao nhất thế giới. Câu 5: Tại sao ở phía Bắc châu Á dân cư phân bố thưa thớt? A. Khí hậu khô hạn. B. Khí hậu lạnh. C. Địa hình hiểm trở . D. Thường xuyên xảy ra thiên tai.
- Câu 6: Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm gì? A. Thiếu nước quanh năm. B. Nghèo nàn, kém phát triển. C. Thưa thớt. D. Khá dày đặc. Câu 7: Trên bản đồ chính trị châu Á được chia thành bao nhiêu khu vực chính? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. Câu 8 : Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là: A. chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đối khí hậu. B. khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích. C. có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp. D. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: (2điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Á? Em hãy liên hệ với đặc điểm khí hậu nước ta? Câu 2: (1 điểm) Kể tên và nơi phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á? Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với các nước châu Á? Chúc các em làm bài tốt!
- UBND HUYỆN THANH TRÌ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2023- 2024 A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm) I.Trắc nghiệm (2 điểm) 1. A 2.C 3.B 4.C 5. A 6.B 7.C 8.D Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Phong trào Văn hoá Phục hưng a, Những thành tựu tiêu biểu - Thời kì này chứng kiến sự phát triển đến đỉnh cao của văn học, sự nở rộ của các tài năng nghệ thuật với các gương mặt tiêu biểu như: M.Xéc-van-tét, W.Sếch-xpia, Lê-ô-na đơ Vanh-xi... b, Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu - Lên án gay gắt Giáo hội Thiên chúa giáo, đả phá trật tự phong kiến - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan tư duy vật. - Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến Câu 2: (1 điểm) Thời Đường là thời kì thịnh vượng của chế độ phong kiến Trung Quốc: - Năm 618, Lý Uyên lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà Đường. - Về chính trị: + Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh, mở khoa thi chọn người tài để tuyển dụng làm quan. + Các hoàng đế các thời Đường tiếp tục chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ… - Về kinh tế: + Nhà nước thực hiện chính sách giảm thuế, chính sách quân điền, nhiều kỹ thuật canh tác mới được áp dụng. Nông nghiệp có bước phát triển. + Thủ công nghiệp phát triển. Nhiều thành thị xuất hiện và ngày càng phồn thịnh. + Thương nghiệp phát triển mạnh: Nhà Đường có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước châu Á. Từ những tuyến đường giao thông truyền thống nối các châu lục được hình thành từ các thế kỉ trước, đến thời Đường trở thành "con đường tơ lụa" nổi tiếng trong lịch sử.
- Câu 3: (0,5 điểm) Liên hệ với lịch sử Việt Nam, HS chỉ ra được từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, các triều đại phong kiến Trung Quốc đã xâm lược nước ta: - Nhà Đường , nhà Tống, nhà Nguyên, nhà Minh, nhà Thanh. B. PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm) I.Trắc nghiệm (2 điểm) 1. A 2.B 3.C 4.A 5. C 6.D 7.B 8.C Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm II. Tự luận ( 3 điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 1 - Đặc điểm khí hậu châu Á:+ Phân hóa đa dạng thành 0,5đ (2đ) nhiều đới: Đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo. 0,25đ + Mỗi đới khí hậu gồm nhiều kiểu, có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, gió, lượng mưa. 0,25đ + Khí hậu gió mùa và lục địa chiếm diện tích lớn. - Phạm vi biểu hiện và tính chất của các kiểu khí hậu: + Khí hậu gió mùa: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á 0.25đ (Mùa đông: lạnh và ít mưa; mùa hạ: nóng, ẩm và mưa nhiều). 0,25đ + Khí hậu lục địa: khu vực nội địa và khu vực Tây Nam Á (Mùa đông: khô và lạnh; mùa hạ: khô và nóng). * Liên hệ : Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới và 0,5đ thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên nước ta quanh năm nhận được một lượng nhiệt lớn,nhiệt đô cao trên 210C, lượng mưa từ 1500-2000mm, mùa đông lạnh khô,ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. Câu 2 - Sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á: 0,5đ (1đ) + Dầu mỏ: Tây Á, Tây Nam Á. + Than: CN.Trung Xi-bia và khu vực Đông Á. + Sắt: Đông Á và Nam Á. - Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á: 0,5đ
- + Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu. + Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô. + Trong quá trình khai thác cần chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn