Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8. NĂM HỌC: 2023 – 2024 I.MA TRẬN( LỊCH SỬ) TT Chương/ Nội dung/ Mức độ nhận thức Tổng Chủ đề Đơn vị kiến thức điểm, Nhận Thông Vận Vận % biết hiểu dụng dụng (TNKQ) (TL) (TL) cao (TL) Châu Âu và Bắc 1. Cách mạng tư sản 1TN* Mĩ từ nửa sau Anh 1 TK XVI đến TK XVIII 3. Cách mạng tư sản 1TN 0,25 ( đã kiểm tra giữa kì Pháp 2,5% I) Đông Nam Á từ 1. Quá trình xâm lược nửa sau thế kỉ Đông Nam Á của thực 1TN* XVI đến thế kỉ dân phương Tây 2 XIX 2. Tình hình chính trị, 0,25 (đã kiểm tra giữa kì kinh tế, văn hoá – xã 1TN 2,5% I) hội của các nước Đông Nam Á VIỆT NAM TỪ 4. Phong trào Tây Sơn 1TN 1,25đ ĐẦU THẾ KỈ 5. Kinh tế, văn hoá, tôn 2TL(a)* 1TL(b)* XVI ĐẾN THẾ giáo trong các thế kỉ 1TN* 12,5% 3 KỈ XVIII XVI – XVIII 2,25 2TN* 1TL 1TL(b) 22,5% 1. Sự hình thành của 1TN 0,5 chủ nghĩa đế quốc 1TL* 1TN* 5% CHÂU ÂU VÀ 2. Các nước Âu – Mỹ từ 4 NƯỚC MỸ TỪ cuối thế kỉ XIX đến đầu 1TN* CUỐI THẾ KỈ thế kỉ XX. XVIII ĐẾN ĐẦU 3. Phong trào công nhân 0,5 THẾ KỈ XX từ cuối thế kỉ XVIII đến 5% đầu thế kỉ XX và sự ra 2TN đời của chủ nghĩa xã hội khoa học 50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8. NĂM HỌC: 2023 – 2024 II.BẢNG ĐẶC TẢ( LỊCH SỬ) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Chủ đề kiến thức dụng biết hiểu dụng cao Phân môn Lịch sử Châu Âu và 3. Cách Nhận biết 1TN Bắc Mĩ từ mạng tư sản -Nêu được một số đặc điểm chính của nửa sau TK Pháp cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVI đến XVIII TK XVIII (10% - đã kiểm tra giữa kì I) 2. Tình hình Nhận biết 1TN chính trị, -Nêu được những nét nổi bật về tình kinh tế, văn hình chí trị, kinh tế , văn hóa, xã hội ở hoá – xã hội các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của các của thục dân phương Tây nước Đông Nam Á 3. Khởi Nhận biết nghĩa nông – Nêu được một số nét chính (bối dân ở Đàng cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý Ngoài thế kỉ nghĩa) của phong trào nông dân ở XVIII 1TN* Đông Nam Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. 1 Á từ nửa Vận dụng sau thế kỉ – Nhận xét được tác động của phong XVI đến trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với thế kỉ XIX 1TL(a)* xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.
- Nhận biết 4. Phong – Trình bày được một số nét chính về 1TN 1TL(b)* trào Tây nguyên nhân bùng nổ của phong trào Sơn Tây Sơn. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. 1TL(a)* Vận dụng cao – Liên hệ, rút ra được bài học về phong trào Tây Sơn với những vấn đề thực tiễn hiện nay. 5. Tình hình Nhận biết 2TN* kinh tế, văn – Nêu được những nét chính về tình hoá, tôn hình kinh tế trong các thế kỉ XVI – giáo trong XVIII. các thế kỉ XVI – Thông hiểu XVIII – Mô tả được những nét chính về sự 1TL* chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Vận dụng cao 1TL(b)* Liên hệ thực tế 2 CHÂU ÂU 1. Sự hình Thông hiểu VÀ NƯỚC 1TL* thành của – Mô tả được những nét chính về quá MỸ TỪ chủ nghĩa đế CUỐI THẾ quốc ở các trình hình thành của chủ nghĩa đế KỈ XVIII nước Âu – quốc. ĐẾN ĐẦU Mỹ (cuối 1TN THẾ KỈ thế kỉ XIX XX – đầu thế kỉ (5 tiết XX) 30 % 3 điểm) 2. Các nước Nhận biết Âu – Mỹ từ – Nêu được những chuyển biến lớn về 1TN* cuối thế kỉ kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại XIX đến của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ
- đầu thế kỉ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. XX. 3. Phong Nhận biết trào công – Nêu được sự ra đời của giai cấp 2TN nhân từ cuối công nhân. thế kỉ XVIII đến đầu thế – Công xã Pa-ri. kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu TNKQ TL (a) TL (b) TL loại câu, điểm 2,0đ 1,5đ 1,0đ 0,5đ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ( ĐỊA LÍ) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng điểm Chương/ Nội % TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức Thông Vận Nhận hiểu Vận dụng biết dụng cao Phân môn Địa lí 1 Đặc điểm vị Nhận biết: Trình bày được đặc điểm vị trí CHƯƠNG trí địa lí và 2TN* địa lí. 1: VỊ TRÍ phạm vi ĐỊA LÍ lãnh thổ VN VÀ Nhận biết PHẠM VI - Trình bày được một LÃNH trong những đặc điểm THỔ, ĐỊA chủ yếu của địa hình HÌNH VÀ Việt Nam: Đất nước KHOÁNG đồi núi, đa phần đồi SẢN núi thấp; Hướng địa VIỆT hình; Địa hình nhiệt NAM. Đặc điểm địa đới ẩm gió mùa; Chịu ( 10% - đã hình và tác động của con kiểm tra khoáng sản người. 5% giữa kì I) VN - Trình bày được đặc 2TN 0,5 điểm của các khu vực điểm địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Nhớ được kí hiệu của các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta. Nhận biết: Trình bày Bài 4. Khí được đặc điểm khí CHƯƠNG hậu Việt 4TN hậu nhiệt đới ẩm gió 2: KHÍ Nam. mùa của Việt Nam. 25% HẬU VÀ Thông hiểu: Chứng 2,5 THỦY minh được sự phân điêm VĂN 2 hoá đa dạng của khí 1TL* VIỆT hậu Việt Nam: phân NAM. hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao.
- Bài 5. Thực hành: Vẽ và Vận dụng: Vẽ và phân tích phân tích được biểu biểu đồ khí đồ khí hậu của một số 1Tla* hậu trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. CHƯƠNG 2: KHÍ Nhận biết: Xác định 2TN* HẬU VÀ được trên bản đồ lưu THỦY vực của các hệ thống VĂN Bài 6. Thuỷ sông lớn. VIỆT văn Việt Thông hiểu: Phân NAM. Nam. tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. Thông hiểu 1TL* - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. - Phân tích được vai Bài 7. Vai trò của hồ, đầm và trò của tài nước ngầm đối với nguyên khí sản xuất và sinh hoạt. hậu và tài Vận dụng: Phân tích nguyên được vai trò của khí nước đối với hậu đối với sự phát sự phát triển triển du lịch ở một số kinh tế – xã điểm du lịch nổi tiếng 1Tla* hội của của nước ta. 15% nước ta Vận dụng cao: Lấy 1,5 ví dụ chứng minh điểm được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng 2TLb* hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. -Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu (a) 1 câu 10 câu TNKQ TL TL (b) TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 50%
- PHÒNG GD&ĐT PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: Lịch sử- Địa lí – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) A. PHẦN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất. Câu 1. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa tư sản. C. Quân chủ chuyên chế. D. Quân chủ lập hiến kết hợp quân chủ chuyên chế. Câu 2. Ý nào không phải là chính sách cai trị của chính quyền thực dân đối với các nước ở khu vực Đông Nam Á A. tạo ra sự mâu thuẫn giữa nhân dân các vùng, miền để dễ bề cai trị. B. lập chính quyền cai trị ở các nước thuộc địa do người bản xứ đứng đầu. C. xây dựng bộ máy quản lí từ cấp tỉnh trở lên do quan chức thực dân điều hành. D. chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng, miền với các hình thức cai trị khác nhau. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 4. Thắng lợi nào của quân Tây Sơn đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Đại Việt của chính quyền Mãn Thanh? A. Rạch Gầm - Xoài Mút. B. Tốt Động - Chúc Động. C. Ngọc Hồi - Đống Đa. D. Chi Lăng - Xương Giang. Câu 5. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, Đàng Ngoài có đô thị hưng khởi nào? A. Kẻ Chợ (Thăng Long). B. Hội An (Quảng Nam). C. Thanh Hà (Thừa Thiên Huế). D. Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh). Câu 6. Khoảng 30 năm cuối của thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc độ như thế nào? A. Vượt bậc. B. Chậm rãi. C. Nhanh chóng. D. Chóng mặt. Câu 7. Những chuyển biến về chính sách đối ngoại của đế quốc Anh trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. là nước quân chủ lập hiến. B. tiếp tục đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. C. bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản. D. hai đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau nắm quyền. Câu 8. Giai cấp công nhân ra đời trước tiên ở đâu? A. Hà Lan B. Đức C. Pháp D. Anh II. TỰ LUẬN (3 điểm).
- Câu 1. (1.5 điểm). Tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? Câu 2. (1.5 điểm). a. (1 điểm). Nhận xét tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. b. (0.5 điểm). Em rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ phong trào Tây Sơn? B. PHẦN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính là A. hướng nam – bắc và hướng vòng cung. B. hướng đông – tây và hướng nam – bắc. C. hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung. D. hướng tây bắc-đông nam và hướng bắc – nam. Câu 2. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng A. lớn B. vừa C. nhỏ D. trung bình và nhỏ Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C B. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt C. một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau D. lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Bạch Mã D. Trường Sơn Nam Câu 5. Nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta A.địa hình. B. vĩ độ. C. kinh độ. D. gió mùa. Câu 6. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta A. Nam Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ . D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào? A. Sông Mã B. Sông Hồng C. Sông Chảy D. Sông Đà Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là A. sông lớn, dài, dày đặc B. sông nhỏ, ngắn, dốc. C. sông dài, nhiều phù sa D. sông ngắn, lớn, dốc II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).Tình bày sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta ? Câu 2 (1,5 điểm). a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch? b. Chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng ? ------- HẾT-------
- PHÒNG GD&ĐT PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: Lịch sử- Địa lí – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) A. PHẦN LỊCH SỬ I.RẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn câu đúng nhất. Câu 1. Cuộc Cách mạng tư sản Anh đã diễn ra dưới hình thức nào A. chiến tranh giành độc lập. B. phong trào giải phóng dân tộc. C. đấu tranh giai cấp giữa tư sản với quý tộc phong kiến. D. nội chiến giữa quân đội của Quốc hội và quân đội của nhà vua. Câu 2. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành quá trình xâm chiếm A. Cam-pu-chia, Lào. B. Mã Lai, Miến Điện. C. Việt Nam, Phi-líp-pin. D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a. Câu 3. Nội dung nào không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII? A. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia. B. Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức. C. Làm cho chính quyền Lê – Trịnh sụp đổ. D. Giáng đòn mạnh mẽ vào chính quyền phong kiến. Câu 4. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ năm 1771 là do nguyên nhân A. nguy cơ xâm lược của quân Xiêm. B. yêu cầu khai phá vùng đất phía Nam. C. mâu thuẫn giữa nhân dân và chính quyền Đàng Trong. D. mâu thuẫn giữa ba anh em Tây Sơn và chúa Nguyễn. Câu 5. Cảng lớn nhất hình thành, phát triển ở thế kỉ XVII – XVIII ở Đàng trong A. Phố Hiến. B. Thanh Hà. C. Hội An. D. Gia Định. Câu 6. Tín ngưỡng tốt đẹp của người Việt được phát huy ở thế kỉ XVI đến XVIII A. ăn trầu. B. trò chơi dân gian. C. tổ chức lễ hội. D. thờ cúng tổ tiên. Câu 7. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Pháp phát triển chậm ở cuối thế kỉ XIX A. do các nước tư bản phương Tây phát triển vượt bậc. B. do hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh Pháp – Phổ. C. do nông nghiệp ở trong tình trạng sản xuất nhỏ, lạc hậu. D. nền Cộng hòa thứ ba được thành lập nhưng thường xuyên xảy ra khủng hoảng. Câu 8. Đồng minh những người cộng sản là tổ chức của giai cấp nào? A. Vô sản. B. Nông dân. C. Quý tộc Pháp. D. Tư sản Đức. II. TỰ LUẬN (3 điểm).
- Câu 1. (1.5 điểm). Em hãy mô tả những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc. Câu 2. (1.5 điểm). a. Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. b. Em rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ phong trào Tây Sơn? B. PHẦN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Lào, Mianma. C. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan. D. Lào, Campuchia, Thái Lan. Câu 2: Đồi núi nước ta chiếm A. 1/2 diện tích phần đất liền B. 2/3 phần diện tích đất liền C. 3/4 phần diện tích đất liền D. 4/5 phần diện tích đất liền Câu 3: Khí hậu nước ta mang tính chất A. cận nhiệt đới gió mùa. B. lạnh giá, có tuyết rơi. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. ôn hòa, nhiệt độ và lượng mưa vừa phải. Câu 4: Ở nước ta, vùng khí hậu nào dưới đây có mùa mưa lệch về thu đông? A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. D. Vùng khí hậu Tây Nguyên. Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào? A. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. B. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm. C. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. D. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 6: Thời tiết phổ biến của nước ta vào mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10 A. lạnh và khô B. nóng ẩm, mưa nhiều C. nóng, khô, ít mưa D. đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm Câu 7: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc nhưng phần lớn có đặc điểm A. dài B. rộng C. nhỏ( ngắn,dốc) D. diện tích lưu vực lớn Câu 8: Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng từ tháng mấy đến tháng mấy A. từ tháng 5 đến tháng 10 B. từ tháng 6 đến tháng 10 C. từ tháng 7 đến tháng 10 D. từ tháng 8 đến tháng 10 II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta. Câu 2: (1,5 điểm): a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch? b. Em hãy nêu một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu? ------- HẾT-------
- Đáp án và hướng dẫn chấm MÃ ĐỀ A A. LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm) ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A C A C B D II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1,5 điểm Nội dung Điểm Những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII: Về chữ viết: Tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học. 0.25đ - Về văn học: + Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế. 0.25đ + Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. + Văn học dân gian tiếp tục phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiếu lâm, 0.25đ thể thơ lục bát và song thất lục bát,… 0.25đ - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế. 0.25đ + Nghệ thuật sân khấu đa dạng với nhiều loại hình. 0.25đ Câu 2. 1,5 điểm Nội dung Điểm a. Tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. - Buộc chính quyền Đàng Ngoài phải thực hiện một số chính sách như khuyến 0.25đ khích khai hoang, cho nông dân lưu tán trở về quê,... - Làm lung lay chính quyền “vua Lê - chúa Trịnh”. - Tạo tiền đề để cuộc khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính 0.25đ quyền thối nát của vua Lê, chúa Trịnh. 0.5đ b. Bài học kinh nghiệm: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, trọng dụng nhân tài. 0.25đ + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình thực tiễn. 0.25đ
- B. ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A C A C D B II. Tự luậ Câu Nội dung chính Điểm + Phân hoá theo chiều bắc – nam - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông lạnh, ít mưa; 0,25 mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân 0,25 hóa rõ rệt. 1 + Phân hóa theo chiều đông - tây 0,25 (1,5 - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. điểm) 0,25 - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của 0,25 các dãy núi. + Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên 0,25 núi và ôn đới gió mùa trên núi. a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du 0,25 lịch… + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam 0,25 Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn 2 ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. 0,25 (1,5 - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch 0,25 điểm) ngoài trời. b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: 0,25 phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt… - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. - Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. 0,25
- MÃ ĐỀ B A. LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm) ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C D C D B A II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1,5 điểm Nội dung Điểm Những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc: - Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh 0.25đ chóng. - Sự cạnh tranh gay gắt dẫn tới quá trình tập trung sản xuất và tư bản, các công ti 0.25đ độc quyền lớn ra đời. - Các công ty độc quyền đã lũng đoạn thị trường và nền kinh tế, chi phối đời sống 0.5đ chính trị, xã hội các nước đế quốc. - Các nước đế quốc đều đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa. Chủ 0.5đ nghĩa đế quốc ra đời. Câu 2. 1,5 điểm Nội dung Điểm a. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn: + Lật đổ triều Nguyễn ở Đàng Trong, Vua Lê-Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài 0.5đ đóng góp to lớn vào tiến trình lịch sử dân tộc. + Đề ra kế sách và lãnh đạo, chỉ huy quân Tây Sơn giành thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh. 0.25đ + Sau khi lên ngôi hoàng đế (năm 1788), vua Quang Trung đã bắt tay vào việc xây dựng và cải cách đất nước. 0.25đ b. Bài học kinh nghiệm: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, trọng dụng nhân tài. 0.25đ + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình thực tiễn. 0.25đ B. ĐỊA LÍ Phần I. Tự luận ( 2,0 điểm): mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C C B C B C B
- Phần II. Tự luận ( 3,0 điểm): Câu Nội dung cần đạt Điểm Ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta: * Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã góp phần tạo nên một nền 0,25 nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. - Khí hậu nhiệt đới ẩm vơi lượng nhiệt, ẩm dồi dào là điều kiện thuận lợi 0,25 để cây trồng, vật nuôi phát triển, cho phép sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm, tăng vụ, tăng năng suất. Câu 1 - Sự phân hóa khí hậu tạo nên sự khác biệt về mùa vụ giữa các vùng và sự 0,25 (1,5 đa dạng sản phẩm nông nghiệp trên cả nước. điểm) - Do sự tác động của gió mùa và sự phân hóa khí hậu theo đai cao nên 0,25 ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, nước ta còn phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt đới và ôn đới. * Khó khăn: - Nước ta có nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm, rét 0,25 hại,… làm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. - Môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát triển ảnh 0,25 hưởng đến sản lượng và chất lượng nông sản. a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, 0,25 Câu loại hình du lịch, mùa vụ du lịch… 2 + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều (1,5 kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các điểm) vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ 0,25 sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc 0,25 hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh 0,25 năm. - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời. b. Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu: - Hạn chế sử dụng túi ni lông và sản phẩm nhựa dùng một lần, trồng cây. 0,25 - Phân loại rác sinh hoạt, không xả thải nước thải sinh hoạt bừa bãi ra môi trường, sử dụng tiết kiệm nước, điện,… 0,25 ( Nếu HS viết ý khác nhưng đủ ý và chính xác thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm)
- Đáp án và hướng dẫn chấm cho học sinh khuyết tật MÃ ĐỀ A A. PHẦN LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A C B C B D II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1,5 điểm Nội dung Điểm Những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII: Về chữ viết: Tạo ra chữ Quốc ngữ. - Về văn học: 0.25đ + Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế. 0.5đ + Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. 0.5đ - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế. 0.25đ Câu 2. 1,5 điểm Nội dung Điểm a. Tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. - Buộc chính quyền Đàng Ngoài phải thực hiện một số chính sách như khuyến 0.5đ khích khai hoang, cho nông dân lưu tán trở về quê,... - Tạo tiền đề để cuộc khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền thối nát của vua Lê, chúa Trịnh. 0.5đ b. Bài học kinh nghiệm: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, trọng dụng nhân tài. 0.5đ B. ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A C A C D B II. Tự luậ Câu Nội dung chính Điểm 1 + Phân hoá theo chiều bắc – nam (1,5 điểm) - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 20 C, Miền khí 0 hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C 0,5 + Phân hóa theo chiều đông - tây 0,25 - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25 + Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. 0,5 a. + Ở Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch 0,5 + Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. 0,5 2 (1,5 điểm) b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD - phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và 0,5 hoạt động sinh hoạt Duyệt đề của BGH Người duyệt đề Người ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Tuyết Trần Tấn Phong Trần Tấn Phong
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p | 269 | 27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 350 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 485 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 463 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 180 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 451 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 331 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 148 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn