intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ta Gia, Than Uyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ta Gia, Than Uyên" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ta Gia, Than Uyên

  1. PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và địa lí;Lớp: 8 Thời gian làm bài: 90 phút Chương/ Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết (TNKQ) TT chủ đề Phân môn Lịch sử Công cuộc khai phá vùng đất phía 2 Nam từ thế kỉ XVI đến thế ki XVIII Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài 2 Chương 3. Việt Nam từ đầu thế kỉ thế kỉ XVIII 1 XVI đến thế kỉ XVIII Phong trào Tây Sơn Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các 3 Chương 4. Châu Âu và các nước Mỹ nước Âu Mĩ (cuối thế kỉ XIX – đầu từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ thế kỉ XX) 2 XX Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ 1 XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học Tổng 2,0 1,5 1,0 Tỉ lệ % 20% 15% 10% Phân môn Địa lí 1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA - Đặc điểm chung 10 % HÌNH VÀ của địa hình (0,5 điểm) KHOÁNG SẢN - Các khu vực địa VIỆT NAM hình. Đặc điểm cơ 10 % giữa kì - bản của từng khu
  2. vực địa hình 2TN* - Ảnh hưởng của 0,5 đ địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên (0,5 điểm) và khai thác kinh tế - Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng - Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam ĐẶC ĐIỂM KHÍ - Đặc điểm sông HẬU VÀ THUỶ ngòi. Chế độ nước 6TN* 1TL* 1TL* 1TL* VĂN VIỆT NAM 2 sông của một số hệ (1,5đ) (1,5đ) (1,0đ) (0,5đ) (4,5 điểm - 90%) (4,5 điểm - 90%- 14 thống sông lớn tiết - Hồ, đầm và nước ngầm - Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta Tỉ lệ 20% 15% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 10%
  3. PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN BẢN ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và địa lí;Lớp: 8 Thời gian làm bài: 90 phút Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Mức độ TT dung/Đơn vị Vận dụng Chủ đề đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức cao 1 Chương 3. 1. Công cuộc Nhận biết: Việt Nam từ khai phá Trình bày 2TN đầu thế kỉ vùng đất được khái XVI đến thế phía Nam từ quát về quá kỉ XVIII thế kỉ XVI trình mở cõi đến thế ki và thực thi XVIII chủ quyền biển đảo của
  4. Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Nhận biết: – Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, 2TN diễn biến, kết quả và ý 2. Khởi nghĩa) của nghĩa nông phong trào dân ở Đàng nông dân ở Ngoài thế kỉ Đàng Ngoài XVIII thế kỉ XVIII. – Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. 3. Phong Nhận biết: trào Tây Sơn – Trình bày được một số nét chính về nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn. - Trình bày
  5. được lãnh đạo và mục tiêu của 1TL phong trào Tây Sơn. Thông hiểu: - Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử 1TL của phong trào Tây Sơn. Vận dụng: - Đánh giá được vai trò của vị trí địa lí, đặc điểm địa hình đối với thắng lợi của trận đánh. - Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang
  6. Trung trong phong trào Tây Sơn. Vận dụng cao - Liên hệ, rút ra được bài học từ phong trào Tây Sơn với những vấn đề của thực tiễn hiện nay. - Đánh giá nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung 4. Kinh tế, Thông hiểu văn hoá, tôn - Mô tả được giáo trong những nét các thế kỉ chính về sự XVI – XVIII chuyển biến 1TL văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. 1. Sự hình Nhận biết: thành chủ Trình bày
  7. Chương 4. được những 3TN nghĩa đế 2 Châu Âu và nét chính về quốc ở các các nước quá trình hình nước Âu Mĩ Mỹ từ cuối thành và phát (cuối thế kỉ thế kỉ XVIII triển của chủ XIX – đầu đến đầu thế nghĩa đế thế kỉ XX) kỉ XX quốc. 2. Phong Nhận biết: trào công – Nêu được nhân từ cuối sự ra đời của thế kỉ XVIII giai cấp công đến đầu thế nhân. kỉ XX và sự – Trình bày 1TN ra đời của được một số chủ nghĩa xã hoạt động hội khoa học chính của Karl Marx, 1TL Friedrich Engels và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. – Trình bày được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX,
  8. đầu thế kỉ XX. Vận dụng cao: - Lí giải được ý nghĩa khẩu hiệu của C.Mac và Ph.Anghen đưa ra cho giai cấp vô sản. - Lí giải được vì sao Hội đồng công xã được nhân dân Pa- ri nồng nhiệt chào mừng. Tổng 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tỉ lệ chung 35 15 Phân môn Địa lí - Đặc điểm chung Nhận biết 2TN* của địa hình - Trình bày được 0,5đ - Các khu vực địa một trong những hình. Đặc điểm cơ đặc điểm chủ yếu bản của từng khu của địa hình Việt vực địa hình Nam: Đất nước đồi - Ảnh hưởng của núi, đa phần đồi địa hình đối với sự núi thấp; Hướng 1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA phân hoá tự nhiên địa hình; Địa hình
  9. HÌNH VÀ và khai thác kinh nhiệt đới ẩm gió KHOÁNG SẢN tế mùa; Chịu tác VIỆT NAM (10 - Đặc điểm chung động của con tiết) của tài nguyên người. (Giữa kì 1 10% - khoáng sản Việt - Trình bày được 0,5đ) Nam. Các loại đặc điểm của các khoáng sản chủ khu vực địa hình: yếu địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. - Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng - Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. ĐẶC ĐIỂM KHÍ - Khí hậu nhiệt đới Nhận biết 6TN* 1TL* 1TL* 1 TL* HẬU VÀ THUỶ ẩm gió mùa, phân - Trình bày được 1,5đ 1,5đ 1,0 đ 0,5 đ VĂN VIỆT NAM hoá đa dạng đặc điểm khí hậu (14 tiết) - Tác động của nhiệt đới ẩm gió 90%- 4,5 đ biến đổi khí hậu mùa của Việt Nam. 2 đối với khí hậu và - Xác định được thuỷ văn Việt Nam trên bản đồ lưu - Đặc điểm sông vực của các hệ ngòi. Chế độ nước thống sông lớn. sông của một số hệ Thông hiểu
  10. thống sông lớn - Chứng minh - Hồ, đầm và nước được sự phân hoá ngầm đa dạng của khí - Vai trò của tài hậu Việt Nam: nguyên khí hậu và phân hóa bắc nam, tài nguyên nước phân hóa theo đai đối với sự phát cao. triển kinh tế - xã - Phân tích được hội của nước ta tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. - Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. Vận dụng - Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. - Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. - Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao - Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
  11. - Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. Số câu/ loại câu 8 câu TN 1 câu TL 1 câu (a) TL 1 câu (b) TL Tỉ lệ % 20%=2đ 15%=1,5đ 10%=1đ 5%=0,5đ PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và địa lí; Lớp: 8 Đề số 01 Thời gian làm bài: 90 phút A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Phủ Gia Định được thành lập vào thời gian nào? A. Năm 1698 B. Năm 1699 C. Năm 1700 D. Năm 1701 Câu 2: Năm 1758 Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất nào? A. Vùng Bắc Bộ B. Vùng Nam Bộ C. Vùng Tây Nguyên D. Vùng Tây Bắc Câu 3: Bối cảnh lịch sử dẫn đến phong trào nông dân Đàng Ngoài là? A. Chính quyền phong kiến lâm vào khủng hoảng sâu sắc. B. Vua Lê nắm toàn quyền quyết định trong triều chính. C. Nông nghiệp phát triển, nông dân liên tiếp được mùa. D. Đời sống nhân dân ổn định, xã hội phát triển. Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào do Quận He lãnh đạo trong phong trào nông dân ở Đàng Ngoài? A. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất B. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu C. Khởi nghĩa Lê Duy Mật D.Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương Câu 5: Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng đã có sự dung hợp, hình thành nên bộ phận nào? A. Tư bản nông nghiệp B.Tư bản công nghiệp C. Tư bản tài chính D. Tư bản ngân hàng
  12. Câu 6: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành: A. Chủ nghĩa đế quốc B. Chủ nghĩa thuộc địa C. Chủ nghĩa tư sản D. Chủ nghĩa vô sản Câu 7. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 8: Sau khi Mác qua đời, Ăng-ghen tiếp tục truyền bá học thuyết Mác trong phong trào nào? A. Nông dân B. Công nhân C. Trí thức D. Tiểu tư sản II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy chỉ ra những nét chính về sự chuyển biến trong lĩnh vực văn hóa (chữ viết, văn học, nghệ thuật dân gian) của Đại Việt ở các thế kỉ XVI- XVIII. Câu 2 (1,5 điểm) a. Quan sát lược đồ hình 8.4 và cho biết vì sao khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút được chọn làm làm trận địa quyết chiến chống quân Xiêm xâm lược năm 1785? b. Từ thắng lợi của phong trào Tây Sơn hãy đánh giá nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Đặc điểm của địa hình Việt Nam là: A. Đất nước chủ yếu là biển C. Đất nước chủ yếu là đồng bằng
  13. B. Đất nước nhiều đồi núi D. Đáp án khác Câu 2: Phía Bắc Việt Nam giáp với nước nào? A. Lào C. Trung Quốc B. Hàn Quốc D. Mianma Câu 3: Ở vùng núi Tây Bắc có đai khí hậu nào? A. Nhiệt đới C. Ôn đới núi cao B. Cận nhiệt D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 4: Từ thấp lên cao, nước ta có 3 đai khí hậu thể hiện khí hậu phân hóa theo ? A. Đông – Tây C. Bắc - Nam B. Độ cao D. Tây - Đông Câu 5: Đồi núi nước ta chạy dài 1400 km từ: A.Tây Bắc đến Nam Bộ C.Tây Bắc đến Đông Nam Bộ B. Tây Bắc đến Tây Nguyên D.Đông Bắc đến Đông Nam Bộ Câu 6: Gió mùa đông ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian nào: A. Từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau C. Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau B. Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau D.Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau Câu 7:Việt Nam có lượng mưa lớn, trung bình dao động khoảng: A. 1800 – 2000 mm/năm C. 2000 – 2200 mm/năm B. 1500 – 2800 mm/năm D. 1500 – 2000 mm/năm Câu 8: Nước ta có độ ẩm không khí. A. Cao trung bình trên 80% C. Trung bình khoảng 50% B. Thấp dưới 30% D. Đáp án khác II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam theo chiều Bắc Nam ? Câu 2 (1,5 điểm): a. Dựa vào bảng sau: Em hãy nhận xét nhiệt độ trong năm của trạm Láng ở Hà Nội. (đơn vị: ℃)
  14. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Láng 17,1 18,6 20,9 24,7 28,1 30,0 29,8 29,1 28,2 26,0 22,6 18,8 b. Tại sao cần khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở lưu vực các sông? -------------------------------HẾT----------------------------- (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN HDC KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và địa lí;Lớp: 8 Đề số 01 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIÊM ( 2,0 điểm, mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A B C A A B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ. 0,5 - Văn học:
  15. + Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế 1 + Văn học dân gian phát triển phong phú 0,25 - Nghệ thuật dân gian: 0,25 + Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát + Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú 0,25 0,25 Khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút được chọn làm làm trận địa quyết chiến vì : + Nơi đây có địa thế hiểm trở, phù hợp cho việc bố trí trận địa mai phục thủy - bộ. + Đoạn sông từ Rạch Gầm đến sông Xoài Mút dài chừng 6 km. Lòng sông ở đây lại mở 0,5 rộng hơn 1 km, có chỗ đến trên dưới 2 km. + Hai bên bờ sông ở quãng này cây cỏ còn rậm rạp. Những bãi cỏ lác, cỏ tranh và rừng 0,25 bần ven sông là những chỗ giấu quân và mai phục thuận lợi của bộ binh Tây Sơn chặn giặc và tiêu diệt giặc trên đường rút chạy. 2 0,25 - Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Quang Trung hết sức tài tình: hành quân thần tốc, tiến quân mãnh liệt, tổ chức và chỉ đạo chiến đấu hết sức cơ động. Vì vậy Nguyễn Huệ - Quang Trung được đánh giá là nhà thiên tài quân sự. 0,5 B. Phân môn Địa lí I. TRẮC NGHIÊM ( 2,0 điểm, mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D B C D D A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm
  16. * Khí hậu nước ta phân hoá theo chiều Bắc - Nam: 0,25 - Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra: + Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20°C. 0,25 1 + Mùa đông lạnh (nửa đầu mùa đông tương đối khô và nửa cuối mùa đông ẩm 0,25 (1,5 đ) ướt),Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. - Miền khí hậu phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào: 0,25 + Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C, 0,25 biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn 9°C + Khí hậu phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. 0,25 - Tháng có nhiệt độ cao: 30,0℃ 0,25 - Tháng có nhiệt độ thấp: 17,1℃ 0,25 2 a (1,5 đ) - Biên độ nhiệt: 12,9℃ 0,25 - Nhiệt độ trung bình năm: 24,5℃ 0,25 - Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế 0,25 b - Có vai trò đối với sản xuất và sinh hoạt..... 0,25 ( Hs nêu được 2 vai trò cho điểm tối đa)
  17. PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và địa lí; Lớp: 8 Đề số 02 Thời gian làm bài: 90 phút A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là? A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong B. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong C. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài D. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài Câu 2: Đâu không phải là địa danh thuộc phủ Gia Định? A. Đồng Nai B. Đà Nẵng C. Bình Dương D. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 3: Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu diễn ra trong khoảng thời gian nào? A.1744 – 1745 B. 1740 – 1751 C. 1741 – 1751 D. 1739 - 1769 Câu 4: Từ năm 1739 – 1769 diễn ra cuộc khởi nghĩa của ai? A. Nguyễn Danh Phương B. Hoàng Công Chất C. Nguyễn Hữu Cầu D. Nguyễn Hoàng Câu 5: Những chuyển biến về chính sách đối nội của đế quốc Anh trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là? A. Là nước quân chủ lập hiến B. Hai đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau nắm quyền C. Bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 6: Chủ nghĩa đế quốc ra đời vào thời gian: A. Vào khoảng 20 năm cuối thế kỉ XIX B. Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX
  18. C. Vào khoảng 10 năm cuối thế kỉ XIX D.Vào khoảng 40 năm cuối thế kỉ XIX Câu 7: Điểm giống nhau của các nước tư bản trong các năm cuối thế kỉ XIX là gì? A. Đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa B. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học C. Đẩy mạnh phát triển công thương nghiệp D. Đẩy mạnh sản xuất Câu 8. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 : (1 điểm) “Mà nay áo vải cờ đào Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình” a. Câu thơ trên nói về nhân vật lịch sử nào? b. Từ những hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết những đóng góp của nhân vật lịch sử đó cho lịch sử dân tộc. Câu 2 : (1,5 điểm) Em hãy chỉ ra những nét chính về sự chuyển biến trong lĩnh vực tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo của Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII. Câu 3 (0,5 điểm): C. Mác và Ph. Ăng-ghen đưa ra khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước liên hợp lại”? Khẩu hiệu đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào công nhân trên thế giới? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Đồi núi chiếm tới bao nhiêu diện tích phần đất liền. A. 1/4 diện tích C. 1/2 diện tích B. 3/4 diện tích D. 2/3 diện tích Câu 2: Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung là: A. Ngân Sơn C. Đông Triều B. Bắc Sơn D. Cả ba đáp án trên đều đúng
  19. Câu 3: Nhiệt độ trung bình tăng dần từ: A. Từ Tây sang Đông C. Bắc vào Nam B. Từ trên xuông dưới D. Từ Đông sang Tây Câu 4: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi có ở: A. Nơi có độ cao trên 2600 m C. Nơi có độ cao 900 - 1000 m B. Nơi có độ cao trên 600 - 700 m D. Nơi có độ dưới trên 2600 m Câu 5: Gió mùa hạ hoạt động trong khoảng thời gian nào: A.Từ tháng 5 đến tháng 10 C.Từ tháng 6 đến tháng 10 B. Từ tháng 5 đến tháng 9 D.Từ tháng 5 đến tháng 11 Câu 6: Gió mùa mùa hạ có hướng: A. Tây Nam C. Tây Bắc B. Đông Nam D. Đông Bắc Câu 7: Từ phía nam của dãy Bạch Mã trở vào,tín phong cầu Bắc có hướng đông bắc chiếm ưu thế gây mưa cho vùng. A. Nam Bộ C. Tây Nguyên B. Vùng biển Nam Trung Bộ D. Đồng bằng Sông Cửu Long Câu 8:Tính chất nhiệt đới thể hiện ở. A. Nhiệt độ trung bình năm cao >21 ℃ B. Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo nhiệt năng C. Số giờ nắng trong năm đạt từ 1400 - 3000 giờ D. Cả 3 đáp án trên đều đúng II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam theo đai cao ? Câu 2 (1,5 điểm): a. Dựa vào bảng sau: Em hãy nhận xét nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của trạm Trường Sa Ở Việt Nam( Đơn vị: ℃)
  20. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trường Sa 26,5 26,8 27,9 29,0 29,4 28,7 28,3 28,3 28,2 28,1 27,8 26,9 b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông (ít nhất nêu được 2 tầm quan trọng). -------------------------------HẾT----------------------------- (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN HDC KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và địa lí;Lớp: 8 Đề số 02 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIÊM ( 2,0 điểm, mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C B D B A A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Câu thơ trên nói về: Nguyễn Huệ (Quang Trung) 0,25 - Đóng góp của Nguyễn Huệ (Quang Trung): + Nguyễn Huệ là một trong những lãnh đạo chủ chốt của phong trào nông dân Tây Sơn// lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh Lê xoá bỏ ranh giới chia cắt đất 1 nước đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia// đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh 0,75 bảo vệ vững chắc độc lập, lãnh thổ, chủ quyền Tổ quốc. - Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển. 0,25 - Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, Nguyễn ngăn cấm - Công giáo được truyền bá vào nước ta, đến thế kỉ XVIII được lan truyền trong cả nước. 0,25 - Nhân dân ta vẫn giữ được nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cũng tổ 0,25 2 tiên, tổ chức lễ hội hằng năm,.. thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu quê hương, đất nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2