Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
lượt xem 0
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 Năm học: 2023– 2024 I. Phần Lịch sử Chủ đề/Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao độ nhận thức - Trình bày được - So sánh, rút những nét chung ra điểm giống về nguyên nhân, và khác nhau Chủ đề 1: kết quả của các giữa Cuộc Châu Âu và cuộc cách mạng cách mạng tư Bắc Mĩ từ nửa tư sản. sản Anh; Chiến tranh sau thế kỉ XVI giành độc lập đến thế kỉ của 13 thuộc XVIII địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp. Số câu: 1 TL: ½ câu 1đ TL: ½ câu SĐ: 1,5đ Tỉ lệ: 10% 0,5đ Tỉ lệ: 5% TL: 15% - Nêu được những nét nổi bật Chủ đề 2: về tình hình chính Đông Nam Á trị, kinh tế, văn từ nửa sau thế hoá – xã hội của kỉ XVI đến thế các nước Đông kỉ XIX Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.
- Số câu: 2 TN: 2 câu 0,5đ SĐ: 0,5đ Tỉ lệ: 5% TL: 5% - Nêu được những - Hiểu được ý - Đánh giá được nét chính về tình nghĩa của quá vai trò của Nguyễn Huệ- Quang Trung hình kinh tế trong trình thực thi trong phong trào các thế kỉ XVI – chủ quyền đối Tây Sơn. Chủ đề 3: XVIII. với quần đảo Việt Nam từ - Nêu được một Hoàng Sa và đầu thế kỉ XVI số nét chính (bối quần đảo đến thế kỉ cảnh lịch sử, diễn Trường Sa của XVIII biến, kết quả và ý các chúa nghĩa) của phong Nguyễn. trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Số câu:5 TN: 3 câu 0,75đ TN: 1 câu TL: 1 câu 1,5đ SĐ: 2,25% Tỉ lệ: 7,5% 0,25đ Tỉ lệ: 15% TL: 25% Tỉ lệ: 2,5% - Trình bày được - Hiểu được ý Chủ đề 4: những nét chính nghĩa lịch sử Châu Âu và về Công xã Paris của việc thành nước Mĩ từ (1871). lập nhà nước cuối thế kỉ kiểu mới – nhà XVIII đến đầu nước của giai thế kỉ XX cấp vô sản đầu tiên trên thế giới.
- Số câu: 3 TN: 1câu 0,25đ TN: 1câu 0,25đ SĐ: 1,5đ TL: 2,5% TL: 1câu 1đ TL:15% TL: 12,5% Số câu:11 TSĐ:2,5Đ TSĐ:1,5Đ TSĐ:1,5Đ TSĐ:0,5Đ Số điểm:6 Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 5 % TLệ: 60% II. Phần địa lý Chủ đề /Mức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ nhận thức sáng tạo Nêu được đặc Hiểu những điểm chung của thuận lợi và khó Chủ đề 1 : Vị khí hậu Việt khăn do khí hậu trí địa lí, phạm Nam. mang lại đối với vi lãnh thổ; Địa hình và Nêu những nét đời sống và sản khoáng sản đặc trưng về khí xuất ở Việt Việt Nam. hậu và thời tiết Nam. của hai mùa. 4 1 Số câu: 5 1 1 Số điểm: 2 10% 10% Tỉ lệ: 20% Vì sao sông ngòi Phân tích được nước ta có hai mùa tác động của Chủ đề 2: Khí nước biến đổi khí hậu và thủy hậu đối với khí văn Việt Nam hậu, thủy văn Việt Nam Số câu: 2 1 1
- Số điểm: 2 1 1 Tỉ lệ: 20% 10% 10% ĐỊA LÍ TSĐ=1 điểm TSĐ = 1điểm TSĐ=1 điểm TSĐ=1 điểm TSĐ: 4điểm Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 40% II. Phần địa lý Chủ đề /Mức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ nhận thức sáng tạo Nêu được đặc Hiểu những điểm chung của thuận lợi và khó Chủ đề 1 : Vị khí hậu Việt khăn do khí hậu trí địa lí, phạm Nam. mang lại đối với vi lãnh thổ; Địa hình và Nêu những nét đời sống và sản khoáng sản đặc trưng về khí xuất ở Việt Việt Nam. hậu và thời tiết Nam. của hai mùa. 4 1 Số câu: 5 1 1 Số điểm: 2 10% 10% Tỉ lệ: 20% Vì sao sông ngòi Phân tích được nước ta có hai mùa tác động của Chủ đề 2: Khí nước biến đổi khí hậu và thủy hậu đối với khí văn Việt Nam hậu, thủy văn Việt Nam Số câu: 2 1 1 Số điểm: 2 1 1
- Tỉ lệ: 20% 10% 10% ĐỊA LÍ TSĐ=1 điểm TSĐ = 1điểm TSĐ=1 điểm TSĐ=1 điểm TSĐ: 4điểm Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 40%
- Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KÌ I- NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 8 Lớp 8A… SBD…. Thời gian làm bài 60 phút. Ngày…tháng 01 năm 2024 Điểm Nhận xét của GV Giám thị I/ Trắc nghiệm (3điểm) (Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.) Câu 1. Chính sách cướp đoạt ruộng đất, “cưỡng bức trồng trọt” của chính quyền thực dân phương Tây đã gây ra hệ qủa gì cho nhân dân thuộc địa Đông Nam Á? A. Giai cấp nông dân bị xóa bỏ hoàn toàn. B. Nông dân bị mất ruộng đất và bần cùng hóa. C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Nông dân được chia ruộng đất, hăng hái sản xuất. Câu 2. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải, nhằm A. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực. B. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế. C. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á. D. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự. Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn? A. Đảm bảo hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ. B. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan. C. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
- D. Tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay. Câu 4. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở Đại Việt trong các thế kỉ XVII, XVIII là A. đúc đồng, dệt lụa, làm giấy,… B. khắc bản in, làm giấy, dệt lụa,… C. khai mỏ, khắc bản in, làm đường cát trắng,… D. làm đường cát trắng, làm thủy tinh, gốm sứ,… Câu 5. Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,… B. Thanh Hà, Hội An,… C. Bến Nghé, Cù Lao Phố,… D. Mỹ Tho, Tiền Giang,… Câu 6. Phong trào nông dân Đàng Ngoài có tác động như thế nào đối với xã hội Đại Việt giữa thế kỉ XVIII? A. Buộc vua Lê phải cải cách toàn diện đất nước. B. Khiến chính quyền chúa Nguyễn khủng hoảng. C. Buộc chúa Nguyễn thực hiện một số cải cách. D. Làm lung lay chính quyền vua Lê – chúa Trịnh. Câu 7. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được thành lập, mang tên là A. Chính phủ Vệ quốc. B. Chính phủ quốc dân. C. Chính phủ lâm thời tư sản. D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Công xã Pa-ri? A. Cổ vũ tinh thần cách mạng cho nhân dân lao động. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. C. Để lại kinh nghiệm cho phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản. D. Mở ra con đường giải phóng mới cho nhân dân các nước thuộc địa. Câu 9. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua các yếu tố nào sau đây? A. Nhiệt độ và giờ nắng B. Lượng mưa và độ ẩm C. Độ ẩm và cán cân bức xạ
- D. Ánh sáng và lượng mưa Câu 10. Hàng năm nước ta có lượng mưa trung bình khoảng A. 1500-2000mm/năm B. 1200-1800mm/năm C. 1300-2000mm/năm D. 1400-2200mm/năm Câu 11. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta? A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ C. Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ D Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 12. Ở nước ta khu vực nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão và áp thấp nhiệt đới? A. Bắc Trung Bộ và Trung Bộ B. Duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ C. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ II/ Tự luận (7 điểm) Câu 1:(1,5) Em hãy trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp? Qua đó, so sánh điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Pháp và cách mạng tư sản Anh; Chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? Câu 2:(1,5) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc? Câu 3:(1đ) Tại sao nói: Công xã Paris là nhà nước kiểu mới, do dân và vì dân? Câu 4:(1đ) Trình bày những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam? Câu 5:(1đ) Vì sao sông ngòi nước ta có hai mùa nước? Câu 6: (1đ) Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu, thủy văn Việt Nam?
- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần Lịch sử 1.B 2.D 3.D 4.C 5.A 6.D 7.A 8.A Phần Địa lí 9.B 10.A 11.B 12.B II/ Tự luận (7 điểm) Trả lời Câu Ý Nội dung Biểu điểm Câu 1 Em hãy trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc cách mạng tư 1,5 sản Pháp? Qua đó, so sánh điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản điểm Pháp và cách mạng tư sản Anh; Chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? 1 * Nguyên nhân cách mạng tư sản Pháp: 1đ - Nguyên nhân sâu xa: Những mâu thuẫn về kinh tế, chính trị, xã hội trong lòng chế độ phong kiến Pháp ngày càng gay gắt, trong đó bao trùm là mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba (muốn xóa bỏ chế độ phong kiến) với hai đẳng cấp Tăng lữ và Qúy tộc (muốn duy trì chế độ phong kiến). - Nguyên nhân trực tiếp: Ngày 05/05/1789 vua Lu-I XVI triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp nhằm tăng thuế cũ và đặt ra thuế mới. Bất bình trước hành động của nhà vua, ngày 14/07/1789 nhân dân Paris tấn công ngục Ba-xti. Cách mạng Pháp bùng nổ. * Kết quả:
- - Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập nền Cộng hòa (sự kiện tháng 09/1792). - Bảo vệ được thành quả cách mạng (sự kiện tháng 07/1793). 2 * Điểm khác nhau cơ bản: 0,5đ + CMTS Anh: diễn ra dưới hình thức nội chiến. + Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa: diễn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc lập + CMTS Pháp: diễn ra dưới hình thức nội chiên và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Câu 2 Nhận định vai trò của vua Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào 1,5 Tây Sơn và lịch sử dân tộc? điểm - Tham gia lãnh đạo phong trào Tây Sơn, lật đổ các chính quyền 0,5đ Nguyễn, Trịnh, Lê. Đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước. - Chỉ huy các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh 0,5đ bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. - Thiết lập vương triều mới, ban hành nhiều chính sách tiến bộ nhằm 1đ ổn định và phát triển đất nước. Trong thời gian kể từ khi lên ngôi Hoàng đế sáng lập ra vương triều cho đến khi mất, công cuộc canh tân dựng nước cùng với những hoài bão lớn lao của vua Quang Trung tuy chưa thực hiện đầy đủ và chưa phát huy tác dụng nhưng đã cho thấy tầm vóc, tài năng và ý chí của ông. Câu 3 Tại sao nói: Công xã Paris là nhà nước kiểu mới, do dân và vì dân? 1điểm - Là một nhà nước kiểu mới dựa trên cơ sở dân chủ vô sản do chính nhân dân lao động bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. - Các chính sách của công xã Paris đều phục vụ cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động. - Các chính sách của công xã sẽ chịu trách nhiệm trước nhân dân, có thể bị bãi nhiệm.
- => Với cơ cấu tổ chức và các chính sách tiến bộ, tích cực, có thể thấy công xã Paris là một nhà nước kiểu mới “của dân, do dân và vì dân” khác hẳn với các nhà nước của giai cấp bóc lột trước đó. Câu Nội Dung Điểm 4 */ Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời 1 sống và sản xuất ở Việt Nam + Khí hậu nhiệt đới gió mùa là môi trường sống thuận lợi cho sinh 0.5 đ vật phát triển , cây cối quanh năm ra hoa kết quả . Đó là cơ sở tự nhiên giúp cho nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta vươn lên mạnh mẽ theo hướng sản xuất lớn , chuyên canh và đa canh + Bên cạnh những việc thuận lợi khí hậu nước ta cũng lắm thiên tai bất rắc , thời tiết diễn biến phức tạp . Vì vậy , chúng ta phải luôn sẵn 0.5 đ sàng , tích cực và chủ động phòng chống thiên tai bảo vệ đời sống và sản xuất. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa cũng in đậm nét trong đời sông văn hóa - xã hội của người dân Việt Nam 5 */ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước rõ rệt là mùa lũ và mùa can 1 vì: + Nguồn nước cung cấp cho song ngòi nước ta chủ yếu là nước mưa. 0.5 đ + Nước ta có chế độ mưa theo mùa, mùa mưa tập trung từ 70-80% lượng nước, mùa khô chỉ từ 20-30% lượng nước. Vì thế vào mùa 0.5 đ mưa song ngòi đầy nước, mùa khô thì cạn nước.
- 6 */ Tác động biến đổi khí hậu đối với thủy văn: biến đổi khí hậu đã 1 làm thay đổi chế độ dòng chảy, gia tăng thiên tai và nước biển dâng, cụ thể: - Biến động của lượng mưa kéo theo sự thay đổi mạnh và thất thường 0.5 đ của chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta: mùa lũ, mực nước sông dâng cao, lũ thường lên nhanh và bất thường… - Gia tăng lũ lụt, sạt lở, hạn hán và xâm nhập mặn:Gia tăng tình trạng lũ lụt, sạt lở bờ sông trong mùa lũ; hạn hán kéo dài ở nhiều vùng trên 0.5 đ cả nước và nhiễm mặn ở các đồng bằng ven biển trong mùa cạn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn