intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân

  1. UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 8 Mã đề: 801 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:28/12/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm) (học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Ở Việt Nam, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất tại khu vực nào sau đây? A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 2. Thị trấn Sapa (tỉnh Lào Cai) nằm độ cao 1500m, nhiệt độ ở thành phố Lào Cai khoảng 250 C. Tính nhiệt độ tại Sapa trong cùng thời điểm đó (biết cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C): A. 250 C B. 150 C C. 60 C D. 160 C Câu 3. Nước ta có điều kiện để tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng chủ yếu là nhờ A. sự phân mùa của khí hậu. B. sông ngòi nhiều nước. C. có nhiều loại đất. D. kinh nghiệm sản xuất. Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: “Đồng bằng chạy dài và bị chia cắt bởi các dày núi đâm ngang. Về nguồn gốc, đây là những đầm, phá, vũng, vịnh, thềm biển cũ được bồi đắp bởi phù sa và cát biển. Nhiều đoạn do đồi núi ăn sát ra biển nên nhỏ hẹp, có đất cát và cát pha là chủ yếu, bờ biển đẹp tạo cảnh quan du lịch.” Đoạn thông tin mô tả về khu vực địa hình nào của nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 5. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là: A. sắt, than, vàng, dầu mỏ. B. đá vôi, sắt, than, chì. C. than, dầu mỏ, khí đốt. D. bôxit, apatit, đồng, chì. Câu 6. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là: A. mùa đông lạnh ở miền Bắc. B. nhiệt độ trung bình năm cao. C. lượng mưa trong năm phân hóa theo mùa. D. tín phong hoạt động đan xen. Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây? A. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm. B. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. C. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. D. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. Câu 8. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để A. phát triển đường biển. B. nuôi trồng thủy sản. C. xây dựng cảng biển. D. khai thác khoáng sản. Câu 9. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều kết thúc, quyền lực của vua Lê như thế nào? A. Chỉ còn danh nghĩa, mất hết quyền lực. B. Vẫn nắm quyền thống trị.
  2. C. Quyền lực bị suy yếu. D. Nắm quyền lực nhưng phải dựa vào chúa Trịnh. Câu 10. Thế kỉ XVI, tôn giáo nào được du nhập vào nước ta? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 11. Đến đầu thế kỉ XX, nhóm các nước Âu – Mỹ tiêu biểu chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là A. Nga – Trung Quốc – Anh – Pháp. B. Ý – Nga – Mỹ - Pháp. C. Ấn Độ - Lào – Li Bi – Ai Cập. D. Anh - Pháp – Đức – Mỹ. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII? A. Một số thợ thủ công lên thành thị, lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng. B. Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: khai mỏ, khắc bản in gỗ,… C. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt lụa,…) lụi tàn, không phát triển. D. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,.. Câu 13. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài? A. Đông Bắc. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ. Câu 14. Một trong những dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc là sự xuất hiện của: A. các công ty độc quyền. B. tầng lớp tư bản công nghiệp. C. các công trường thủ công. D. tầng lớp tư bản ngân hàng. Câu 15. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã A. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ. B. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh. C. buộc chính quyền chúa Nguyễn phải thực hiện chính sách nhượng bộ. D. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước. Câu 16. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài bởi A. vua Lê và chúa Nguyễn. B. cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn. C. cuộc xung đột Nam – Bắc triều. D. nhà Mạc và vua Lê. II. Phần trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S): Câu 1. Tìm các câu đúng và sai trong các ý sau: a) Địa hình đồng bằng chiếm ¾ diện tích nước ta. b) Hang động đá vôi là quá trình phong hóa điển hình ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. c) Khu vực có nhiều dãy núi cao nhất nước ta là Bắc Trường Sơn. d) Con người làm thay đổi địa hình theo cả chiều hướng tích cực và tiêu cực. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Nhìn chung, từ cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI, hầu hết các nước Đông Nam Á đều đang trên đường suy thoái. Trong bối cảnh đó, chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào Đông Nam Á, Năm 1511 đánh dấu mốc quan trọng khi thương nhân Bồ Đào Nha chiếm Malắcca – cửa ngõ vùng biển Đông Nam Á mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào khu vực này. Từ cuối thế kỉ XVII, Anh đã tiến hành cạnh tranh với các nước thực dân khác ở Đông Nam Á. Năm 1866, Anh thực hiện mưu đồ chiếm toàn bộ Miến Điện. Việc này giúp Anh củng cố sự thống trị 2
  3. của mình ở Ấn Độ. Tại bán đảo Đông Dương, Pháp đã nhòm ngó khu vực này ngay từ thế kỉ XVIII và sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược với cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia…” (Phan Ngọc Liên (chủ biên), Lịch sử thế giới cận đại, NXB Đại học Sư phạm,2007, tr.231-232) a) Đến thế kỉ XVI, tất cả các nước ở Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân phương Tây, trừ Thái Lan. b) Ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia là thuộc địa của Pháp. c) Nhờ vị trí địa lí thuận lợi, tiếp giáp với biển Đại Tây Dương, giàu tài nguyên thiên nhiên vì thế khu vực Đông Nam Á là đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây. d) Sau khi đánh thắng Tây Ban Nha, Hoa Kì đã độc chiếm Philipin. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta. Em hãy đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn đó. Câu 2. a. Lập bảng thống kê các sự kiện chính trong phong trào Tây Sơn theo trình tự thời gian? b. Đánh giá vai trò của của Quang Trung - Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và đối với Lịch sử dân tộc? ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
  4. UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 8 Mã đề: 802 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:28/12/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm) (học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây? A. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm. B. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. C. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. D. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: “Đồng bằng chạy dài và bị chia cắt bởi các dày núi đâm ngang. Về nguồn gốc, đây là những đầm, phá, vũng, vịnh, thềm biển cũ được bồi đắp bởi phù sa và cát biển. Nhiều đoạn do đồi núi ăn sát ra biển nên nhỏ hẹp, có đất cát và cát pha là chủ yếu, bờ biển đẹp tạo cảnh quan du lịch.” Đoạn thông tin mô tả về khu vực địa hình nào của nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng Nam Bộ. C. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 3. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là: A. bôxit, apatit, đồng, chì. B. đá vôi, mỏ sắt, than, chì. C. sắt, than, vàng, dầu mỏ. D. than, dầu mỏ, khí đốt. Câu 4. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là A. lượng mưa trong năm phân hóa theo mùa. B. mùa đông lạnh ở miền Bắc. C. nhiệt độ trung bình năm cao. D. tín phong hoạt động đan xen. Câu 5. Ở Việt Nam, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất tại khu vực nào sau đây? A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 6. Nước ta có điều kiện để tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng chủ yếu là nhờ A. sông ngòi nhiều nước. B. có nhiều loại đất. C. kinh nghiệm sản xuất. D. sự phân mùa của khí hậu. Câu 7. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển A. xây dựng cảng biển. B. giao thông vận tải biển. C. khai thác khoáng sản. D. nuôi trồng thủy sản. Câu 8. Thị trấn Sapa ( tỉnh Lào Cai) nằm độ cao 1500m, nhiệt độ ở thành phố Lào Cai khoảng 250 C.Tính nhiệt độ tại Sapa trong cùng thời điểm đó ( biết cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C) A. 60 C B. 250 C C. 160 C D. 150 Câu 9. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài bởi A. vua Lê và chúa Nguyễn. B. cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn. C. cuộc xung đột Nam – Bắc triều. D. nhà Mạc và vua Lê. Câu 10. Thế kỉ XVI, tôn giáo nào được du nhập vào nước ta: A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Đạo giáo. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài? A. Tây Bắc. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Đông Bắc. D. Bắc Trung Bộ. 4
  5. Câu 12. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều kết thúc, quyền lực của vua Lê như thế nào? A. Chỉ còn danh nghĩa, mất hết quyền lực. B. Vẫn nắm quyền thống trị. C. Quyền lực bị suy yếu. D. Nắm quyền lực nhưng phải dựa vào chúa Trịnh. Câu 13. Một trong những dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc là sự xuất hiện của: A. tầng lớp tư bản ngân hàng. B. tầng lớp tư bản công nghiệp. C. các công trường thủ công. D. các công ty độc quyền. Câu 14. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã: A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh. B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ. C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước. D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII? A. Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: khai mỏ, khắc bản in gỗ,… B. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,.. C. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt lụa,…) lụi tàn, không phát triển. D. Một số thợ thủ công lên thành thị, lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng. Câu 16. Đến đầu thế kỉ XX, nhóm các nước Âu – Mỹ tiêu biểu chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là: A. Nga – Trung Quốc – Anh – Pháp. B. Ấn Độ - Lào – Li Bi – Ai Cập. C. Anh - Pháp – Đức – Mỹ. D. Ý – Nga – Mỹ - Pháp. II. Phần trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S): Câu 1. Tìm các câu đúng và sai trong các ý sau: a) Hang động đá vôi là quá trình phong hóa điển hình ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. b) Địa hình đồng bằng chiếm ¾ diện tích nước ta. c) Con người làm thay đổi địa hình theo cả chiều hướng tích cực và tiêu cực. d) Khu vực có nhiều dãy núi cao nhất nước ta là Bắc Trường Sơn. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Nhìn chung, từ cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI, hầu hết các nước Đông Nam Á đều đang trên đường suy thoái. Trong bối cảnh đó, chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào Đông Nam Á, Năm 1511 đánh dấu mốc quan trọng khi thương nhân Bồ Đào Nha chiếm Malắcca – cửa ngõ vùng biển Đông Nam Á mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào khu vực này. Từ cuối thế kỉ XVII, Anh đã tiến hành cạnh tranh với các nước thực dân khác ở Đông Nam Á. Năm 1866, Anh thực hiện mưu đồ chiếm toàn bộ Miến Điện. Việc này giúp Anh củng cố sự thống trị của mình ở Ấn Độ. Tại bán đảo Đông Dương, Pháp đã nhòm ngó khu vực này ngay từ thế kỉ XVIII và sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược với cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia…” (Phan Ngọc Liên (chủ biên), Lịch sử thế giới cận đại, NXB Đại học Sư phạm,2007, tr.231-232) a) Ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia là thuộc địa của Pháp. b) Nhờ vị trí địa lí thuận lợi, tiếp giáp với biển Đại Tây Dương, giàu tài nguyên thiên nhiên vì thế khu vực Đông Nam Á là đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây. c) Đến thế kỉ XVI, tất cả các nước ở Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân phương Tây, trừ Thái Lan.
  6. d) Sau khi đánh thắng Tây Ban Nha, Hoa Kì đã độc chiếm Philipin. III. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta. Em hãy đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn đó. Câu 2. a. Lập bảng thống kê các sự kiện chính trong phong trào Tây Sơn theo trình tự thời gian? b. Đánh giá vai trò của của Quang Trung - Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và đối với Lịch sử dân tộc? ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. 6
  7. UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 8 Mã đề: 803 ĐỀ DỰ PHÒNG Ngày kiểm tra: Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm) (học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Ở Việt Nam, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất tại khu vực nào sau đây? A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. C. Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là A. Than, dầu mỏ, khí đốt. B. Sắt, than, vàng, dầu mỏ. C. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì. D. Bôxit, apatit, đồng, chì. Câu 3. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển A. nuôi trồng thủy sản. B. xây dựng cảng biển. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác khoáng sản. Câu 4. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là A. nhiệt độ trung bình năm cao. B. tín phong hoạt động đan xen. C. lượng mưa trong năm phân hóa theo mùa. D. mùa đông lạnh ở miền Bắc. Câu 5. Thị trấn Sapa ( tỉnh Lào Cai) nằm độ cao 1500m, nhiệt độ ở thành phố Lào Cai khoảng 25 0 C. Tính nhiệt độ tại Sapa trong cùng thời điểm đó (biết cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60 C) A. 250C B. 160 C C. 60C D. 150C Câu 6. Đọc đoạn thông tin sau: “Chạy dài và bị chia cách bởi các dày núi đâm ngang. Về nguồn gốc, đây là những đầm, phá, vũng, vịnh, thềm biển cũ được bồi đắp bởi phù sa và cát biển. Nhiều đoạn do đồi núi ăn sát ra biển nên nhỏ hẹp, có đất cát và cát pha là chủ yếu, bờ biển đẹp tạo cảnh quan du lịch.” Đoạn thông tin mô tả về khu vực địa hình nào của nước ta? A. Địa hình bờ biển và thềm lục địa. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 7. Nước ta có điều kiện để tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng chủ yếu là nhờ A. Kinh nghiệm sản xuất. B. Có nhiều loại đất. C. Sự phân mùa của khí hậu. D. Sông ngòi nhiều nước. Câu 8. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây? A. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm. B. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. C. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. D. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 9. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã A. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
  8. B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ. C. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh. D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ. Câu 10. Đến đầu thế kỉ XX, nhóm các nước Âu – Mỹ tiêu biểu chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là A. Nga – Trung Quốc – Anh – Pháp. B. Anh - Pháp – Đức – Mỹ. C. Ý – Nga – Mỹ - Pháp. D. Ấn Độ - Lào – Li Bi – Ai Cập. Câu 11. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài bởi A. cuộc xung đột Nam – Bắc triều. B. nhà Mạc và vua Lê. C. cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn. D. vua Lê và chúa Nguyễn. Câu 12. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ. Câu 13. Một trong những dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc là sự xuất hiện của: A. tầng lớp tư bản ngân hàng. B. các công ty độc quyền. C. tầng lớp tư bản công nghiệp. D. các công trường thủ công. Câu 14. Thế kỉ XVI, tôn giáo nào được du nhập vào nước ta? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Đạo giáo. Câu 15. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều kết thúc, quyền lực của vua Lê như thế nào? A. Chỉ còn danh nghĩa, mất hết quyền lực. B. Vẫn nắm quyền thống trị. C. Quyền lực bị suy yếu. D. Nắm quyền lực nhưng phải dựa vào chúa Trịnh. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII? A. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,.. B. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt lụa,…) lụi tàn, không phát triển. C. Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: khai mỏ, khắc bản in gỗ,… D. Một số thợ thủ công lên thành thị, lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng. II. Phần trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S): Câu 1. Tìm các câu đúng và sai trong các ý sau: a) Hang động đá vôi là quá trình phong hóa điển hình ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. b) Địa hình đồng bằng chiếm ¾ diện tích nước ta. c) Con người làm thay đổi địa hình theo cả chiều hướng tích cực và tiêu cực. d) Khu vực có nhiều dãy núi cao nhất nước ta là Tây Bắc. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Nhìn chung, từ cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI, hầu hết các nước Đông Nam Á đều đang trên đường suy thoái. Trong bối cảnh đó, chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào Đông Nam Á, Năm 1511 đánh dấu mốc quan trọng khi thương nhân Bồ Đào Nha chiếm Malắcca – cửa ngõ vùng biển Đông Nam Á mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào khu vực này. Từ cuối thế kỉ XVII, Anh đã tiến hành cạnh tranh với các nước thực dân khác ở Đông Nam Á. Năm 1866, Anh thực hiện mưu đồ chiếm toàn bộ Miến Điện. Việc này giúp Anh củng cố sự thống trị của mình ở Ấn Độ. Tại bán đảo Đông Dương, Pháp đã nhòm ngó khu vực này ngay từ thế kỉ XVIII và sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược với cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia…” 8
  9. (Phan Ngọc Liên (chủ biên), Lịch sử thế giới cận đại, NXB Đại học Sư phạm,2007, tr.231-232) a) Đến thế kỉ XVI, tất cả các nước ở Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân phương Tây, trừ Thái Lan. b) Ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia là thuộc địa của Pháp. c) Sau khi đánh thắng Tây Ban Nha, Hoa Kì đã độc chiếm Philipin. d) Nhờ vị trí địa lí thuận lợi, tiếp giáp với biển Đại Tây Dương, giàu tài nguyên thiên nhiên vì thế khu vực Đông Nam Á là đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây. III. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta. Em hãy đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn đó. Câu 2. a. Lập bảng thống kê các sự kiện chính trong phong trào Tây Sơn theo trình tự thời gian? b. Đánh giá vai trò của của Quang Trung - Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và đối với Lịch sử dân tộc? ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
  10. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Đơn vị kiến Mức độ % tổng điểm TT thức nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử Chương 2. Bài 4. Đông 2TN 2TN 1,0 (10%) Đông Nam Nam Á từ 1 Á từ nửa nửa sau thế sau thế kỉ kỉ XVI đến XVI đến giữa thế kỉ giữa thế kỉ XIX. XIX. 2 Chương 3. Bài 5. Cuộc 2TN 0,5 (5%) Việt Nam xung đột đầu thế kỉ Nam – Bắc XVI đến triều và thế kỉ Trịnh XVIII Nguyễn. Bài 6. Công 1TN* 2TN* cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến 10
  11. thế kỉ XVIII Bài 7. Khởi 1TN 1TN 0,75 (7,5%) nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Bài 8. 1Tla 1TLb 2,0 (20%) Phong tràoTây Sơn Bài 9. Tình 1TN 1TN 0,25 (2,5%) hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII. Chương 4. Bài 10. Sự 2TN 0,5 (5%) Châu Âu và hình thành nước Mỹ từ chủ nghĩa đế cuối thế kỉ quốc ở các 3 XVIII đến nước Âu – đầu thế kỉ Mỹ (cuối XX thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Tỉ lệ (%) 2,0 (20%) 2,0 (20%) 1,0 (10%) 50% Phân môn Địa lí 1 Đặc điểm vị - Đặc điểm 1TN* trí địa lí và vị trí địa lí phạm vi và phạm vi lãnh thổ Việt lãnh thổ Nam - Ảnh
  12. hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam 2 - Đặc điểm chung của địa hình - Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản Địa hình của từng Việt Nam 1TN khu vực địa 1TN 15% 1TN (Đ/S) hình - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế 3 Khoáng sản - Đặc điểm 1TN 2,5% Việt Nam chung khoáng sản Việt Nam - Đặc điểm phân bố các khoáng sản 12
  13. Việt Nam - Vẫn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 4 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Sự phân hóa Khí hậu Việt đa dạng của Nam khí hậu Việt 3TN 2TN 1TL 32,5% Nam. - Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu Tỉ lệ % 1,0 (10%) 2,0 (20%) 2,0 (20%) 50% Tổng hợp 3,0 (30%) 4,0 (40%) 3,0 (30%) 100% chung
  14. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI KÌ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2024 – 2025 THỜI GIAN 60 PHÚT Mức độ kiến Mức độ nhận thức TT Nội dung thức, kĩ năng cần Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức kiểm tra, đánh giá Phân môn Lịch sử 1 Chương 2. Đông Bài 4. Đông Nam Nhận biết: sự 2TN Nam Á từ nửa Á từ nửa sau thế kỉ phân chia hệ thống 2TN sau thế kỉ XVI XVI đến giữa thế thuộc địa của chủ đến giữa thế kỉ kỉ XIX. nghĩa thực dân ở XIX. Đông Nam Á. Hiểu: nguyên nhân và biên pháp thực dân phương Tây tiến hành xâm lược Đông Nam Á. Chương 3. Việt Nhận biết: hệ quả 2TN Bài 5. Cuộc xung 2 Nam đầu thế kỉ cuộc xung đột đột Nam – Bắc XVI đến thế kỉ Nam – Bắc triều; triều và Trịnh XVIII xung đột Trịnh – Nguyễn. Nguyễn. Bài 6. Công cuộc Nhận biết: vùng 1TN* 2TN* khai phá vùng đất đất chúa Nguyễn phía Nam từ thế kỉ Hoàng vào trấn XVI đến thế kỉ thủ. XVIII Hiểu: Ý nghĩa việc thành lập các hải đội để đi khảo sát ở 2 quần đảo Hoàng Sa và 14
  15. Trường Sa. Nhận biết: địa bàn 2TN diễn ra khởi nghĩa Hoàng Công Chất. Hiểu: hệ quả các Bài 7. Khởi nghĩa phong trào đấu nông dân Đàng tranh của nông dân Ngoài thế kỉ Đàng Ngoài đưa XVIII. đến việc chính quyền phải nhượng bộ thi hành chính sách tiến bộ. Hiểu: các sự kiện 1TLa 1TLb chính trong phong trào Tây Sơn theo trình tự thời gian. Vận dụng: đánh Bài 8. Phong giá được vai trò tràoTây Sơn của vua Quang Trung đối với phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. Nhận biết: tôn 1TN 1TN giáo mới được du Bài 9. Tình hình nhập vào nước ta ở kinh tế, văn hóa, thế kỉ XVI, tôn giáo trong các Hiểu: đặc điểm thế kỉ XVI – thủ công nghiệp ở XVIII. Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII. 3 Chương 4. Châu Bài 10. Sự hình Nhận biết: tên các 2TN Âu và nước Mỹ thành chủ nghĩa đế nước đế quốc thế từ cuối thế kỉ quốc ở các nước kỉ XIX- XX.
  16. XVIII đến đầu Nhận biết: dấu Âu – Mỹ (cuối thế thế kỉ XX hiệu đánh dấu sự kỉ XIX – đầu thế kỉ ra đời của chủ XX) nghĩa đế quốc. Tỉ lệ: 20% 20% 10% Phân môn Địa lí Nhận biết: Biết 1TN* được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu: Hiểu được ảnh hưởng - Vị trí địa lí của vị trí địa lí và - Phạm vi lãnh thổ phạm vi lãnh thổ Ảnh hưởng của vị trí VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ đối với sự hình địa lí và phạm vi 1 PHẠM VI LÃNH thành đặc điểm địa lãnh thổ đối với sự THỔ VIỆT NAM lí tự nhiên Việt hình thành đặc điểm Nam địa lí tự nhiên Việt Vận dụng: Phân Nam tích ảnh hưởng của vị trí Địa lí đến các yếu tố kinh tế xã hội và đề xuất các biện pháp 2 ĐỊA HÌNH VIỆT - Đặc điểm chung Nhận biết: Trình NAM của địa hình bày được một 1TN 1TN - Các khu vực địa trong những đặc 1TN ( Đ/ S) hình điểm chủ yếu của địa hình và đặc điểm của các khu vực địa hình Việt Nam Thông hiểu: Hiểu được đặc điểm của 16
  17. từng khu vực địa hình chính của Việt Nam 3 - Đặc điểm chung Thông hiểu: Phân 1TN khoáng sản Việt tích được đặc điểm Nam khoáng sản Việt - Đặc điểm phân bố Nam KHOÁNG SẢN các khoáng sản VIỆT NAM Việt Nam Vẫn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 4 Nhận biết: Biết 3TN 2TN 1TL được các biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Khí hậu nhiệt đới Thông hiểu: Giải ẩm gió mùa. thích nguyên nhân - Sự phân hóa đa dẫn đến các đặc KHÍ HẬU VIỆT dạng của khí hậu điểm của khí hậu NAM Việt Nam. Việt Nam. Chứng Thực hành vẽ và minh được sự phân phân tích biểu đồ hóa đa dạng của khí hậu khí hậu Việt Nam Vận dung: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu của địa phương em Tỉ lệ % 10% 20% 20% Tổng hợp chung 3,0 (30%) 4,0 (40%) 3,0 (30%)
  18. UBND QUẬN THANH XUÂN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2024 – 2025 I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi đáp án đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Mã 801 A D A B C A D B A D D C C A A B Mã 802 D C D B A D D C B C A A D B C C Mã 803 B A A D B B C B B B C C B C A B II Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1 a b c d Đáp án 801 S Đ S Đ Đáp án 802 Đ S Đ S Đáp án 803 Đ S Đ Đ Câu 2 a b c d Đáp án 801 S Đ S Đ Đáp án 802 Đ Đ S S Đáp án 803 S Đ Đ S III. TỰ LUẬN 18
  19. Câu Nội dung Điểm Thuận lợi Câu 1 (2,0 điểm) + Đối với sự phát triển cây trồng và vật nuôi: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong 0,25 điểm phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu trong một năm; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. + Đối với cơ cấu sản phẩm: Khí hậu nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, theo mùa và theo độ cao. 0,25 điểm Vì vậy, ở nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới. + Đối với cơ cấu mùa vụ: Cơ cấu mùa vụ cũng rất đa dạng, phong phú và có sự khác nhau giữa các vùng,miền. 0,25 điểm Khó khăn + Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối, băng giá,… 0,25 điểm + Thời tiết diễn biến thất thường, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu 0,25 điểm + Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi. 0,25 điểm Biện pháp khắc phục + Phòng trừ sâu bệnh có hại cho cây trộng và vật nuôi 0,25 điểm + Dự báo sớm để phòng tránh, xây dựng hệ thống thuỷ lợi tiêu thoát nước trong mùa mưa… 0,25 điểm (Hs có những biện pháp khác phù hợp vẫn cho điểm) Câu 2 (2,0 điểm) a. các sự kiện chính trong phong trào Tây Sơn theo trình tự thời gian: 1,0 điểm Thời gian Sự kiện Năm 1771 Dựng cờ khởi nghĩa Năm 1774 Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn
  20. Năm 1785 Đánh tan quân Xiêm Năm 1786 Lật đổ chính quyền chúa Trịnh Năm 1788 Triều Lê sụp đổ, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế. Năm 1789 Đánh tan quân Thanh. b. Đánh giá vai trò của của Quang Trung - Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và đối với Lịch sử dân tộc? - Sau cuộc chiến tranh giành quyền lực của nhà Trịnh – Nguyễn đất nước ta bị chia cắt Đàng Trong – Đàng 0,5 điểm Ngoài, lấy sông Gianh là giới tuyến chia cắt, đời sống nhấn dân khó khăn. Trong bối cảnh đó, Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn, lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, chấm dứt tình trạng phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài, đặt cơ sở khôi phục thống nhất quốc gia. - Ông là người lãnh đạo tài tình, sáng suốt, với nghệ thuật quân sự thể hiện sự sáng tạo độc đáo đã cùng nhân dân 0,5 điểm ta giành được thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống giặc Xiêm và quân Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộ. Thanh Xuân, ngày 21 tháng 12 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng CM Trần Thị An Bùi Thị Hoàn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2