intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

501
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và nâng cao khả năng viết bài tập làm văn để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ

SỞ GD& ĐT BẮC NINH<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I<br /> <br /> TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ<br /> <br /> NĂM HỌC 2017 – 2018<br /> <br /> Ngày thi:<br /> <br /> MÔN THI: NGỮ VĂN LỚP 10<br /> Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)<br /> --------------------------------------<br /> <br /> I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)<br /> Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:<br /> Mấy ngày mẹ về quê<br /> <br /> Nhưng chị vẫn hái lá<br /> <br /> Là mấy ngày bão nổi<br /> <br /> Cho thỏ mẹ, thỏ con<br /> <br /> Con đường mẹ đi về<br /> <br /> Em thì chăm đàn ngan<br /> <br /> Cơn mưa dài chặn lối.<br /> <br /> Sáng lại chiều no bữa<br /> Bố đội nón đi chợ<br /> <br /> Hai chiếc giường ướt một<br /> <br /> Mua cá về nấu chua…<br /> <br /> Ba bố con nằm chung<br /> Vẫn thấy trống phía trong<br /> <br /> Thế rồi cơn bão qua<br /> <br /> Nằm ấm mà thao thức.<br /> <br /> Bầu trời xanh trở lại<br /> Mẹ về như nắng mới<br /> <br /> Nghĩ giờ này ở quê<br /> <br /> Sáng ấm cả gian nhà.<br /> <br /> Mẹ cũng không ngủ được<br /> Thương bố con vụng về<br /> Củi mùn thì lại ướt.<br /> (Mẹ vắng nhà ngày bão- Đặng Hiển)<br /> Câu 1. Xác định các phương thức biểu đạt của văn bản trên. (0,5 điểm)<br /> Câu 2. Nội dung của văn bản trên là gì? (0,5 điểm)<br /> Câu 3.Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ cuối. (1,0 điểm)<br /> Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (không quá 10 dòng) phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về MẸ. (1,0 điểm)<br /> II. LÀM VĂN (7,0 điểm)<br /> - Thân em như tấm lụa đào<br /> Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.<br /> - Em như cây quế giữa rừng<br /> Thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay.<br /> Anh (chị) hãy phân tích hai bài ca dao trên. Từ đó nêu cảm nghĩ chung về ca dao than thân.<br /> -------Hết------Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.<br /> Họ và tên thí sinh: …………………..………………….. ; Số báo danh:……………………<br /> <br /> SỞ GD & ĐT BẮC NINH<br /> TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ<br /> <br /> CÂU<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Ý<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I<br /> NĂM HỌC 2017 – 2018<br /> MÔN THI: NGỮ VĂN LỚP 10<br /> NỘI DUNG<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> Yêu cầu chung:<br /> - Học sinh đọc văn bản Mẹ vắng nhà ngày bão trước khi trả lời câu hỏi.<br /> - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng dưới hình thức trả<br /> lời câu hỏi đọc- hiểu văn bản và phải đảm bảo những ý sau:<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 1 Các phương thức biểu đạt của văn bản:<br /> Phương thức tự sự<br /> Phương thức biểu cảm<br /> 2 Nội dung của văn bản:<br /> - Văn bản Mẹ vắng nhà ngày bão có hình thức một bài thơ nhưng đã kể câu<br /> chuyện mẹ vắng nhà trong những ngày bão. Nhà chỉ còn ba bố con tự chăm lo việc<br /> nhà dù còn nhiều lúng túng, vất vả. Văn bản cũng thể hiện niềm vui của ba bố con<br /> khi mẹ trở về.<br /> - Qua bài thơMẹ vắng nhà ngày bão, tác giả đã đem đến cho người đọc câu<br /> chuyện về tình yêu thương, gắn bó ruột thịt giữa các thành viên trong gia đình.<br /> 3 Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ cuối<br /> - Khổ thơ cuối sử dụng biện pháp tu từ so sánhMẹ về- như- nắng mới, sáng ấm cả<br /> gian nhà.<br /> - Tác dụng của biện pháp so sánh trong khổ thơ cuối:<br /> + Hình ảnh mẹ về sau cơn bão được so sánh với nắng mới, xua tan đi cái u ám<br /> của những ngày giông bão, làm sáng ấm cả gian nhà. Nắng là ánh mặt trời nhưng<br /> cao hơn là hơi ấm thương yêu toả ra từ lòng mẹ.<br /> + Lời thơ cũng là lời kể, lời tâm sự của người con khi mẹ trở về cũng là lúc cơn<br /> bão qua đi. Hình ảnh người mẹ trở về trong nắng ấm, sưởi ấm lòng con sau những<br /> ngày rét buốt.<br /> + Biện pháp so sánh giúp tác giả vừa thể hiện niềm vui khi mẹ về; tình cảm yêu<br /> quý của con với mẹ và đề cao vai trò của người mẹ trong cuộc sống của con.<br /> 4 Viết đoạn văn (không quá 10 dòng) phát biểu cảm nghĩ của anh/ chị về MẸ<br /> - Về hình thức: Học sinh viết đúng hình thức đoạn văn và dung lượng không quá 10<br /> dòng.<br /> - Về nội dung: Học sinh phát biểu những cảm nghĩ chân thành về người mẹ của<br /> mình. Ví dụ: kính trọng mẹ, yêu quý mẹ, biết ơn mẹ,…<br /> Yêu cầu chung:<br /> Học sinh xác định được kiểu bài: Phân tích tác phẩm, phát biểu cảm nghĩ.<br /> Bài viết có bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt, không mắc lỗi ngữ<br /> pháp, dùng từ, chính tả...<br /> Yêu cầu cụ thể: Bài làm của học sinh cần đảm bảo các ý sau:<br /> 1 1. Giới thiệu vấn đề:<br /> - Giới thiệu ca dao; chủ đề than thân.<br /> - Trích dẫn 2 bài ca dao.<br /> 2 2. Giải quyết vấn đề:<br /> a/ Phân tích hai bài ca dao<br /> Học sinh có thể phân tích từng bài hoặc phân tích gộp cả 2 bài theo hướng:<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 7.0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 4.0<br /> <br /> Nét giống nhau<br /> <br /> Nội dung<br /> về<br /> <br /> Nét khác nhau<br /> Hình thức nghệ thuật<br /> * Giống nhau<br /> - Chủ đề: Than thân<br /> - Nội dung:<br /> + Nỗi khổ. cảnh ngộ, nỗi niềm của người phụ nữ thời xưa.<br /> + Nét đẹp tâm hồn, phẩm chất của người phụ nữ dù cuộc sống còn nhiều đau<br /> khổ, bất hạnh.<br /> + Ngầm phê phán, tố cáo xã hội đương thời.<br /> + Thể hiện thái độ cảm thông, chia sẻ và trân trọng người phụ nữ của tác giả dân<br /> gian.<br /> - Hình thức nghệ thuật:<br /> + Thể lục bát.<br /> + Cùng chung một công thức có sẵn: mở đầu bằng Thân em như...., Em như...<br /> + Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ,...<br /> + Kết thúc bằng các câu hỏi tu từ.<br /> * Khác nhau:<br /> a, Về nội dung: - 2 bài ca dao là những cảnh ngộ, nỗi khổ khác nhau của người phụ<br /> nữ xưa:<br /> Bài 1: bị phụ thuộc<br /> Bài 2: không được ai biết đến.<br /> - Nét đẹp tâm hồn được khai thác dưới nhiều khía cạnh khác nhau.<br /> b, Về hình thức nghệ thuật:<br /> - Hình ảnh so sánh khác nhau:<br /> + Bài 1: em- tấm lụa đào<br /> Học sinh phân tích hình ảnh tấm lụa đào.<br /> Nghĩa cụ thể: Lụa đào- lụa đẹp, đắt giá, giá trị sử dụng cao, ...<br /> Nghĩa ẩn: Vẻ đẹp dung nhan, tuổi trẻ, ý thức về giá trị bản thân...<br /> Nêu giá trị của việc sử dụng hình ảnh.<br /> + Bài 2: em- cây quế giữa rừng<br /> Học sinh phân tích hình ảnh cây quế giữa rừng.<br /> Nghĩa cụ thể: cây quế giữa rừng- loài cây có giá trị nhiều mặt; ở trong<br /> rừng, ít người biết; ...<br /> Nghĩa ẩn: qua 2 từ thơm tho, ngát lừng ....<br /> Nêu giá trị của việc sử dụng hình ảnh.<br /> - Ngôn ngữ biểu cảm khác nhau:<br /> + Bài 1: qua cách dùng từ láy phất phơ,...<br /> Bài 2: các tính từ thơm tho, ngát lừng, ...<br /> + Ở cách hỏi cuối mỗi bài.<br /> b/ Cảm nhận chung về ca dao than thân.<br /> - Về nội dung:<br /> + Ca dao than thân là một trong những chủ đề lớn của ca dao.<br /> + Lời than nói lên những nỗi khổ khác nhau của người phụ nữ xưa.<br /> + Đề hướng tới trân trọng, ngợi ca những phẩm chất của họ.<br /> + Tố cáo xã hội.<br /> - Về nghệ thuật:<br /> + Thể lục bát.<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> + Ngôn ngữ thơ giản dị, hình ảnh thơ gần gũi, quen thuộc.<br /> + Sử dụng có giá trị các biện pháp tu từ, các đơn vị có sẵn trong ca dao.<br /> 3 3. Kết thúc vấn đề:<br /> - Khái quát lại vấn đề.<br /> - Bài học cho mỗi học sinh.<br /> <br /> 0.5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2