intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ MINH HỌA Môn: Ngữ văn 10 Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản: CHIỀU XUÂN (1) Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng, Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi; Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời. (2) Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ, Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió. Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa. (3)Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra, Làm giật mình một cô nàng yếm thắm. Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa. (Trích Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh, NXB Văn học, 2018) Lựa chọn đáp án đúng nhất (3,5 điểm): Câu 1: Văn bản được viết theo thể thơ nào? A. Thơ tự do B. Thơ tám chữ C. Thơ lục bát D. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật Câu 2: Xác định các phương thức biểu đạt của văn bản: A. Tự sự, biểu cảm B. Biểu cảm, thuyết minh C. Biểu cảm, miêu tả D. Biểu cảm, nghị luận Câu 3: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi A. Hoán dụ B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa Câu 4. Những từ ngữ, hình ảnh chỉ màu sắc trong văn bản là: A. hoa tím, đàn sáo đen, đồng lúa xanh B. hoa tím, đàn sáo đen, đồng lúa xanh rờn, rờn, cô nàng yếm thắm, cỏ non tràn biếc cô nàng yếm thắm, cỏ non tràn biếc cỏ, cỏ cỏ ruộng C. hoa tím, đàn sáo đen, đồng lúa xanh D. hoa tím, đàn sáo đen, đồng lúa xanh rờn rờn, mấy cánh bướm Câu 5: Từ láy“êm êm” trong câu thơ Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng gợi tả cảnh vật mùa xuân như thế nào? A. Vui vẻ, sôi động B. Hùng vĩ, dữ dội C. Buồn vắng, thê lương D. Nhẹ nhàng, tĩnh lặng Câu 6: Nội dung chính của khổ thơ (1)? A. Bức tranh chiều xuân trên cánh đồng B. Bức tranh chiều xuân trên đường đê C. Bức tranh chiều xuân trên bến vắng D. Bức tranh mùa xuân trên dòng sông
  2. Câu 7: Việc sử dụng các từ láy trong văn bản có tác dụng gì? A. Thể hiện tài năng của tác giả B. Làm nổi bật không gian tĩnh lặng C. Diễn tả tinh tế trạng thái của các sự vật, hiện D. Cả ba đáp án đều đúng tượng Trả lời các câu hỏi (2,5 điểm): Câu 8. Anh/chị hiểu như thế nào về hình ảnh cỏ non tràn biếc cỏ trong câu thơ: Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ. Câu 9. Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong văn bản. Câu 10. Rút ra những bài học có ý nghĩa với anh/chị sau khi đọc văn bản. II.VIẾT (4,0 điểm) Anh /chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bàn về vai trò của lao động trong cuộc sống con người. -----------------------------HẾT------------------------------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ, tên thí sinh:……………………………………....; Số báo danh:………………………………
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ MINH HỌA Môn: Ngữ văn 10 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 - Cỏ xanh tươi, tràn đầy sức sống. 1.0 - Hình ảnh đặc trưng của thiên nhiên mùa xuân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm. - Học sinh trả lời được một phần hoặc chưa rõ ý: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm 9 - Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế. 1.0 - Tình yêu thiên nhiên, quê hương sâu sắc Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm. - Học sinh trả lời được một phần hoặc chưa rõ ý: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. 10 - Phải biết yêu mến thiên nhiên. 0.5 - Cần có tình yêu quê hương, đất nước. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời được một phần hoặc chưa rõ ý: 0.25 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5 Nghị luận về vai trò của lao động trong cuộc sống con người.
  4. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu vấn đề cần bàn luận. * Giải thích: Lao động là hành động có chủ ý, mục đích của con người để tạo ra của cải vật chất, phục vụ các nhu cầu trong cuộc sống. * Phân tích vai trò của lao động trong cuộc sống: - Lao động thúc đẩy sự phát triển của xã hội, thể hiện trình độ văn minh, giúp cuộc sống ngày càng giàu đẹp. - Lao động giúp con người hoàn thiện bản thân. * Chứng minh: Nêu và phân tích các ví dụ trong cuộc sống về những con người đã lao động chăm chỉ, sáng tạo. * Bình luận: Đề cao vai trò của lao động trong cuộc sống; phê phán thói lười biếng, những quan niệm, hành vi sai lệch về lao động… liên hệ và nêu phương hướng rèn luyện để bản thân để có tinh thần lao động chăm chỉ, nhiệt tình, sáng tạo. * Khẳng định và đánh giá khái quát lại vấn đề. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ a lí lẽ và dẫn chứng (2.0 điể m - 2.5 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (1.0 điể m - 1.75 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm - 0,75 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả,từ ngữ, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách lập luận, diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức
  5. và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong dùng từ, viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2