intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NGỮ VĂN 7- HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Thời gian : 60 phút. Ma trận Vận Mức độ Nhận Thông Vận dụng Tổng biết hiểu dụng cao Chủ đề TN T TL TN TL TL TN N VĂN BẢN Nhận biết Hiểu nội Trình bày thông điệp dung văn bài học rút văn bản bản ra từ văn bản Nhận biết Bạn đến chơi nhà thể thơ Cảnh khuya Nhận biết tác giả Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 7 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 4 Tỷ lệ % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 40% TIẾNG VIỆT Nhận biết Xác định khái niệm được thành của : ngữ, điệp Từ ghép ngữ trong Từ ghép câu văn/ câu Quan hệ từ thơ Quan hệ từ Điệp ngữ Điệp ngữ Thành ngữ Thành ngữ
  2. Số câu : 2 Số câu : 2 Số câu : 4 Số câu Số điểm:1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm Tỷ lệ 10% Tỷ lệ 10% Tỷ lệ 20 % Tỷ lệ % TLV: Viế t Văn biểu cảm đoạ Văn biểu cảm n văn - Hiểu biết chung biể về văn biểu cảm u - Biết cách làm cả đoạn văn biểu cảm m về mộ t đối tượ ng Số câu Số Số câu: 1 câu Số điểm Số điểm: 4 :1 Tỷ lệ % Tỷ lệ 40 % Số điể m: 4 Tỷ lệ 40 % Tổng số câu Số câu : 6 Số câu : 4 Số câu : 1 Số Số câu : 12 câ Tổng số điểm Số điểm 3 Số điểm 2 Số điểm : 1 Số điểm : 1 u : 1 Tỷ lệ % 30% 20% 20% Số 100% điể
  3. m: 4 30 % TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NGUYỄN TRUNG TRỰC NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM (10 câu-5 điểm) “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta!” (Ngữ Văn 7, tập I) Câu 1. Dòng nào sau đây nói đúng về tên tác phẩm, tác giả của bài thơ? A. Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến. B. Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương. C. Qua đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan. D. Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tông. Câu 2. Từ câu thứ 2 đến câu thứ 6, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi banh nhằm mục đích gì? A. Miêu tả cảnh nghèo của mình B. Giải bày hoàn cảnh thực tế của mình C. Không muốn tiếp đãi bạn D. Diễn đạt 1 cách dí dỏm chân thành sâu sắc Câu 3. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  4. B. Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. C. Thể thơ thất ngôn bát cú. D. Thể thơ lục bát. Câu 4. Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình? A. Gia vị B. Gia tăng C. Gia sản D. Tham gia Câu 5. Nhóm từ nào sao đây gồm toàn là từ Hán Việt? A. Sơn hà, học sinh, nhà trường B. Giang sơn, phòng hỏa , thi nhân C. Bàn ghế, máy tính, trẻ em D. Hoa hồng , bàn cờ, thư viện Câu 6 Nghĩa của từ “tân binh” là gì? A. Người lính mới B. Binh khí mới C. Con người mới D. Cả 3 đáp án trên đều đúng Câu 7. Theo em, có mấy loại đại từ? A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 8. Xác định từ ghép đẳng lập trong những từ sau đây: A. Bút bi B. Mưa rào C. Xinh đẹp D. Trắng tinh Câu 9. Trong nhiều trường hợp, từ Hán Việt dùng để làm gì? A. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính B. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ C. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa D. Cả 3 đáp án trên Câu 10. Đọc đoạn trích sau và hoàn thành các yêu cầu bên dưới: “Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc
  5. Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ.” (Ngữ văn 7 - Tập 1, tr.150, NXB Giáo dục Việt Nam năm 2016) A. Điệp ngữ B. Liệt kê C. Thành ngữ D. Nhân hóa PHẦN II:Tự luận (5điểm) Câu 1: Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh(1điểm) Câu 2: Viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về một thầy giáo (hoặc cô giáo) mà em yêu quý.(4điểm) ( HS chỉ viết phần thân bài) HƯỚNG DẪN CHẤM NỘI DUNG ĐIỂM I.Trắc Mỗi câu đúng được 0.5 điểm nghiệm 1A, 2D, 3C, 4C, 5B, 6A, 7A, 8C, 9D, 10A 5 điểm II.Tự Câu 1: luận HS nêu cảm nhận của mình trên cơ sở: - Tình yêu thiên nhiên cũng như sự lạc quan của Bác. 0.5 Nỗi niềm tâm tư trĩu nặng lo lắng về vận mệnh của dân tộc 0.5 Câu 2: a. Hình thức, kĩ năng: - Làm đúng kiểu bài biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. 1.0 - HS viết bài văn biết chia các đoạn cân đối, các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lí. - Trình bày bài khoa học, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt câu. b. Sáng tạo: Sáng tạo hợp lí. 0.5 c. Nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ các ý cơ bản:
  6. - Giới thiệu chung về thầy giáo (hoặc cô giáo): tên, tuổi, môn dạy,… 0.5 - Miêu tả: chiều cao, cân nặng, hình dáng, khuôn mặt,… 0.5 - Phong cách giảng dạy. 0.5 - Cảm nhận của em: + Ấn tượng của em về thầy giáo (hoặc cô giáo). 1.0 + Kể lại một kỉ niệm của em và thầy giáo (hoặc cô giáo). + Những thái độ, hành động thể hiện tình cảm của em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2