Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phước Chánh, Phước Sơn
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phước Chánh, Phước Sơn”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phước Chánh, Phước Sơn
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS PHƯỚC CHÁNH NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: MƯA “Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau Không xô đẩy nhau Xếp hàng lần lượt Mưa vẽ trên sân Mưa dàn trên lá Mưa rơi trắng xóa Bong bóng phập phồng Mưa nâng cánh hoa Mưa gọi chồi biếc Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà. Mưa rơi, mưa rơi Mưa là bạn tôi Mưa là nốt nhạc Tôi hát thành lời…” (Trích, Thư viện thơ - Kho tàng bài thơ hay nhất về thiếu nhi, ngày 25/12/2019) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ? A. Thơ lục bát. B. Thơ năm chữ. C. Thơ bốn chữ. D. Thơ bảy chữ. Câu 2. Xác định cách gieo vần trong bốn dòng thơ đầu ? A. Vần chân. B. Vần lưng. C. Vần liên tiếp. D. Vần cách. Câu 3. Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Thuyết minh. Câu 4. Xác định hai phó từ có trong các dòng thơ sau: “Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau” A. Mưa, rơi. B. Hạt, rơi. C. Trước, sau. D. Hạt, mưa. Câu 5. Mưa có lợi ích như thế nào đối với cuộc sống con người ? A. Cung cấp nước cho sản xuất. B. Làm cho nguồn nước trở nên ô nhiễm. C. Gây thiên tai, lũ lụt. D. Làm cho đất đai trở nên khô cằn.
- Câu 6. Ý nghĩa của từ “ chồi biếc’’ trong câu thơ “ Mưa gọi chồi biếc” ? A. Màu xanh tươi, trải dài. B. Sự trỗi dậy, tràn đầy sức sống. C. Gọi cây cối thức dậy. D. Cơn mưa có màu xanh biếc. Câu 7. Dấu chấm lửng ( …) ở cuối bài thơ có tác dụng gì ? A. Còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. B. Dùng để kết thúc câu trần thuật. C. Dùng để ngăn cách các vế của câu ghép. D. Dùng để bộc lộ cảm xúc trong câu cảm thán. Câu 8. Tình cảm của tác giả trong bài thơ được thể hiện như thế nào ? A. Lo sợ, buồn bã. B. Bâng khuâng, xao xuyến. C. Vui vẻ, hạnh phúc. D. Ngậm ngùi, xót xa. Câu 9. Theo em qua bài thơ tác giả muốn gửi đến bạn đọc thông điệp gì ? Câu 10. Vào mùa mưa em cần phải làm gì để bảo vệ sức khỏe của mình ? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. (Lưu ý : Độ dài từ 10 – 15 câu) -------HẾT-------
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS PHƯỚC CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 7 I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án trả lời C A B C A B A C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 * Lưu ý: Nếu 1 câu khoanh vào 2 đáp án trở lên thì không ghi điểm 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9. (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được thông điệp mà tác giả - Học sinh nêu được thông điệp mà tác giả - Học sinh trả lời không đúng hoặc muốn gửi gắm. muốn gửi gắm. không trả lời. Gợi ý: Gợi ý: + Yêu thiên nhiên đất nước. + Yêu thiên nhiên đất nước. + Yêu cuộc sống này . * Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời cách khác nhưng đảm bảo về nội dung. Câu 10. (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được việc bảo vệ sức khỏe - Học sinh nêu được một phần việc bảo vệ - Học sinh trả lời không đúng hoặc của mình vào mùa mưa. sức khỏe của mình vào mùa mưa. không trả lời. *Gợi ý: *Gợi ý: + Khi đi ra ngoài cần mang theo dù, áo mưa + Khi đi ra ngoài cần mang theo dù, áo mưa để cơ thể không bị ướt. để cơ thể không bị ướt. + Bổ sung thêm vitamin để tăng sức đề + Bổ sung thêm vitamin để tăng sức đề kháng kháng hạn chế bệnh cảm cúm nếu không hạn chế bệnh cảm cúm nếu không may bị ướt may bị ướt mưa mưa + Phát quang bụi rậm, diệt muỗi, côn trùng, giữ vệ sinh sạch sẽ.
- + Hạn chế đi ra đường vào trời mưa. * Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời cách khác nhưng đảm bảo về nội dung. II. VIẾT (4.0 điểm) 1. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0.25 3. Trình bày vấn đề nghị luận 2.5 4. Chính tả, ngữ pháp 0.25 5. Sáng tạo 0.5 2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn (0.5) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài. Mở * Mở bài: bài giới thiệu được vấn đề nghị luận,phần Thân bài biết- Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. sắp xếp các lí lẽ, dẫn chứng theo trình tự hợp lý để làm sáng tỏ vấn đề cần phân tích, phần Kết bài nêu được ấn * Thân bài: tượng về nhân vật và liên hệ bản thân. Các phần có sự - Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết trong tác phẩm. liên kết chặt chẽ, phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn. + Lai lịch: nhân vật đó xuất hiện như thế nào? + Ngoại hình 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ nội dung, Thân + Hành động và việc làm của nhân vật. bài chỉ có một đoạn văn. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. - Bài viết quá độ dài quy định. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. - Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc,…về bài hoặc kết bài) các đặc điểm của nhân vật đã phân tích) 0.0 Viết vài ý sơ sài chưa đáp ứng được yêu cầu. - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. * Kết bài: Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật
- - Nêu đánh giá khái quát về nhân - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, ý nghĩa của nhân vật với đời sống. 2. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0.25 Xác định đúng vấn đề cần phân tích Em hãy phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. 0.0 Xác định không đúng vấn đề cần phân tích 3. Trình bày ý kiến về vấn đề cần nghị luận 2.0-2.5 - Nội dung: đảm bảo nội dung: - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật dựa trên - Phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật các chi tiết: dựa trên các chi tiết: + Lai lịch + Lai lịch + Ngoại hình + Ngoại hình + Hành động và việc làm của nhân vật. + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc,…về => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm các đặc điểm của nhân vật đã phân tích) xúc,…về các đặc điểm của nhân vật đã phân tích) - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật văn. của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể đề tác phẩm. hiện chủ đề tác phẩm. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật - Tính liên kết của văn bản: Yêu cầu bài làm phải đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức trong toàn văn bản. 1.0-1.75 - Nội dung : đảm bảo nội dung : - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Phân tích được một phần các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết:
- + Lai lịch + Ngoại hình + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật - Tính liên kết của văn bản: Yêu cầu bài làm phải đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức trong toàn văn bản. 0.25-1.0 - Nội dung : đảm bảo nội dung : - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Phân tích được một phần các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết: + Lai lịch + Ngoại hình + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. - Tính liên kết của văn bản: Yêu cầu bài làm phải đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức trong toàn văn bản. 0.0 Bài làm không phải là bài văn phân tích về một nhân vật văn học hoặc không làm bài. 4. Chính tả, ngữ pháp - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu,các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính 0.25 tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa…
- - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.0 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 5. Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách phân tích và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 641 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 358 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn