intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Đại Lộc” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Năm học : 2022-2023 Mức độ nhận thức Tổng Tỉ lệ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Số CH Thời % Kĩ Nội cao gian tổng T năn dung/đơ Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL (phút điể T g n vị KT CH gian CH gian CH gian C gian ) m (phút (phút (phút H (phút ) ) ) ) 3 10 5 15 2 20 0 10 45 60 Đọc 1 Truyện TNK TNK TNT hiểu Q Q L Viết bài văn biểu 1* 45 1 45 40 cảm về 2 Viết con 1* 1* 1* người hoặc sự việc Tỷ lệ % 15+5 25+15 20+1 10 60 40 90 0 100 Tổng 20% 40% 30% 10% 60 40 % % Tỷ lệ 60% 40% 100% chung BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Chương/ TT đơn vị Mức độ đánh giá chủ đề Nhận Thông Vận Vận kiến biết hiểu dụng dụng cao thức Đọc-hiểu Truyện Nhận biết: 3 5 2 - Nhận biết PTBĐ chính, lời kể TNK TNK TNTL trong văn bản. Q Q - Nhận biết BPTT. Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa tượng trưng của chi tiết trong văn bản. -Tác dụng của BPTT; Chức năng thành phần trạng ngữ, số từ trong câu - Giải thích được chi tiết trong đoạn trích. - Ý nghĩa chi tiết. 1
  2. Vận dụng: - Lựa chọn thái độ sống và giải thích lí do. - Rút được bài học cho bản thân Viết Văn biểu Nhận biết: Nhận biết được yêu 1TL* cảm cầu của đề về kiểu văn bản. Thông hiểu: Viết đúng nội dung, hình thức bài văn (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc; ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Vận dụng cao: Bài văn trình bày rõ suy nghĩ, cảm xúc của người viết; làm rõ đặc điểm nổi bật của sự việc. Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt,… 3 5 2 1 Tổng TNK TNK TNTL TL* Q Q Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 2
  3. Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CÂU CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt đều to khỏe và chắc mẩy,… Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân hình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó. Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này, chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì nên nó chết dần chết mòn. Trong khi đó hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới… (Theo Hạt giống tâm hồn, NXB Trẻ, 2004) Câu 1. Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chínhnào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2. Văn bản trên được kể theo lời của ai? A. Lời của hạt lúa thứ nhất B. Lời của hạt lúa thứ hai C. Lời của người kể chuyện D. Lời kể của hai cây lúa Câu 3. Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. A. Thời gian trôi qua B. hạt lúa thứ nhất bị héo khô C. bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng D. bị héo khô nơi góc nhà Câu 4. Biện pháp tu từ nhân hoá trong câu: “Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.” có tác dụng gì? A. Giúp cho sự vật trở nên sinh động, hấp dẫn hơn. B. Diễn đạt được suy nghĩ, tình cảm của sự vật. C. Giúp cho sự vật trở nên gần gũi, sống động. D. Làm cho đồ vật gắn bó với con người. Câu 5. Số từ trong câu sau: “Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất.” biểu thị điều gì? A. Thứ tự B. Số lượng C. Toàn thể D. Tập hợp Câu 6. Vì sao hạt lúa thứ hai lại “ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất”? A. Vì nó muốn ở lại trong kho lúa B. Vì muốn được bắt đầu một cuộc sống mới C.Vì nó muốn sống một cuộc sống an toàn D. Vì nó muốn tìm nơi lí tưởng để trú ngụ. Câu 7. Hình ảnh hạt lúa thứ hai có ý nghĩa tượng trưng cho kiểu người nào trong cuộc sống? 3
  4. A. Kiểu người sống trong mức an toàn B. Kiểu người không dám làm gì mạo hiểm C. Kiểu người thích sống tự do D. Kiểu người dám đương đầu với thử thách. Câu 8. Từ hình ảnh hạt lúa thứ nhất bị héo khô, tác giả muốn phê phán điều gì? A. Không dám đương đầu với khó khăn, thử thách. B. Sự vô cảm không quan tâm đến mọi người. C. Sự ích kỉ chỉ nghĩ đến lợi ích cho bản thân mình. D. Sự trông chờ, ỷ lại vào người khác. Câu 9. Nếu được lựa chọn, em sẽ là hạt giống nào? Giải thích lí do của lựa chọn đó. Câu 10. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc xong văn bản trên? II. VIẾT: (4,0 điểm) Trong cuộc sống thường ngày, mỗi chúng ta ai cũng có tình bạn đẹp. Em hãy viết bài văn biểu cảm về một người bạn mà em yêu quý. 4
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC-HIỂU 1 A 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 - Nếu được chọn em sẽ chọn cách sống của hạt lúa thứ hai Gợi ý : - Bởi đó là lối sống đẹp, tích cực - Sống như vậy sẽ khiến bản thân được hoà nhập với thế giới xung quanh, tự do cảm nhận được vẻ đẹp cuộc sống, vui vẻ và hạnh phúc hơn - Đồng thời, cách sống này cũng góp phần làm cho xã hội ngày càng văn minh và tiến bộ hơn. 1,0 * Mức độ: 0,5 - Trả lời tốt, có cách giải thích hợp lý, thuyết phục. 0,25 -Trả lời và có cách giải thích tương đối hợp lý. 0 I - Trả lời nhưng không giải thích. - Không trả lời hoặc trả lời nhưng giải thích không đúng. * Lưu ý: Giáo viên cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. 10 * HS có thể trả lời theo nhiều cách cần đảm bảo các ý sau: - Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân - Muốn sống một cuộc đời ý nghĩa, chúng ta phải mạnh mẽ dấn thân. Nếu cứ thu mình trong cái vỏ bọc an toàn, chúng ta rồi sẽ chỉ là những con người nhạt nhòa rồi tàn lụi dần. Muốn thành công, con người không có cách nào khác ngoài việc đương đầu với gian nan, thử thách. * Mức độ: 1,0 - Trả lời tốt, có cách giải thích hợp lý, thuyết phục. 0,5 - Trả lời và có cách giải thích tương đối hợp lý. 0,25 - Trả lời nhưng không giải thích. 0 - Không trả lời hoặc trả lời nhưng giải thích không đúng. * Lưu ý: Giáo viên cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. VIẾT: A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 5
  6. B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết - Mở bài: Giới thiệuvề người bài; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn bạn thân; trình bày suy nghĩ, văn liên kết chặt chẽ với nhau . cảm xúc + ấn tượng ban đầu về 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một đoạn người bạn đó. 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần(thiếu phần mở - Thân bài: Trình bàysuy nghĩ, bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đọan văn cảm xúc củabản thân về những đặc điểm nổi bật của người bạn mình. - Kết bài: Khẳng định lại những suy nghĩ của bản thân về người bạn. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1.75 - 2.0 HS trình bày suy nghĩ, cảm xúc của mình về người Bài văn có thể trình bày theo điểm bạn thân nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: nhiều cách khác nhau nhưng - Trình bày ngắn gọnđặc điểm nổi bật của bạn cần thể hiện được các nội dung (0.5 điểm mình. sau: - Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về người bạn. 1.0 điểm - Đó là người bạn như thế nào? - Đặc điểm tính cách của bạn mà mình thích. 0.5 điểm) - Đặc điểm nổi bật củabạn 1.0- 1.5 - HS trình bày suy nghĩ, cảm xúc của mình về bạn mình. mình nhưng chưa thật rõ đặc điểm nổi bật đó - Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về bạn. 0.25 - 0.5 - HS trình bày suy nghĩ, cảm xúc của mình về bạn - Học được gì ở bạn. nhưng còn chung chung, chưa rõ sự việc. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 1. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 0.0 Chưa có sáng tạo 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2