intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian: 90 phút) I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Số câu: 8 + Đọc hiểu văn bản: 4 câu trắc nghiệm, 3 câu hỏi ngắn. + Viết: 1 câu - Số điểm: 8 - Thời gian làm bài: 90 phút. II. SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤP ĐỘ Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Nhận biết Vận dụng cao % TT Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Văn bản 3 câu 1 câu 1 câu - - - - - 1.5 đ 1.5 đ 1.0 đ 60% 1 Đọc Tiếng 1 câu 1 câu - - - - - - hiểu Việt 0.5 đ 1.5 đ Văn tự sự 1 câu 2 Viết - - - - - - - 4.0 đ 40% Tổng điểm, tỉ lệ 20%, 2.0đ 30%, 3.0đ 10%, 1.0đ 40%, 4.0 đ 100 III. MA TRẬN 1
  2. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng Vận dụng cao 1/ Đọc – Hiểu văn bản: - Hiểu chủ đề, Thể loại: - Nhận biết được thông điệp, ý - Tản văn, tùy bút. các thể loại, đặc nghĩa của văn (Ngữ liệu ngoài SGK) điểm của văn bản bản; hiểu tình tản văn, tùy bút. cảm, cảm xúc của - Nêu được Tiếng Việt: -Xác định được người viết thể cảm nhận - Yếu tố Hán Việt, từ Hán yếu tố Hán Việt hiện qua ngôn về con Việt. và nghĩa của từ ngữ văn bản. người, sự Hán Việt. - Hiểu được mối việc được - Thuật ngữ -Nhận biết đặc quan hệ giữa đặc gợi ra từ điểm, chức năng điểm văn bản với văn bản. của thuật ngữ. mục đích của nó. - Hiểu công dụng của một số từ Hán Việt. Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu 1 Số câu: 0 Số câu:7 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm 1 Số điểm:0 6 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 0% =60% 2/ Viết Biết viết bài Văn thuyết minh văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay vận động. Số câu Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm: 4 4 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ 40% =40% Tổng số câu Số câu 4 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1 Số câu 8 Tổng số điểm Số điểm 2 Số điểm 3 Số điểm 1 Số điểm 4 Số điểm 10 Tỷ lệ % 20% 30 % 10% 40% 100% IV. NỘI DUNG ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: “ Lại một mùa xuân nữa đang đến rất gần cho mỗi người, mỗi nhà. Khoảnh khắc này tâm tưởng mỗi chúng ta đều hướng về nguồn cội, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, họ hàng, có kỷ niệm tuổi thơ và bao niềm tiếc nuối… 2
  3. Người bảo Tết nay chơi là chính. Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng…nhưng đâu chỉ riêng vì mấy cái bánh chưng thờ Tết mà ta phải bận bịu việc này mà đó còn là cả một câu chuyện vô hồi kết về tình làng nghĩa xóm, về nghĩa mẹ, công cha, tình anh em, con, cháu…Nhớ hồi còn nhỏ mỗi độ Xuân về, Tết đến, vui nhất là những khi nhà tôi luộc bánh chưng. Ấy là lúc không chỉ có họ hàng mà cả các bác, các cô bên hàng xóm cũng được dịp sang chơi. Những câu chuyện quanh nồi bánh chưng sao thân tình biết bao… Những ngày như tối nay, 29 Tết hoặc ngày mai, 30 Tết, mẹ tôi thường mới luộc bánh chưng, có năm nấu thông luôn cả Giao thừa. Cạnh nồi bánh chưng thường là những món xào nấu, bánh trái. Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc… Tết đang về. Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân thuộc… Từ nồi bánh chưng, làn hương tỏa ra thơm nức, tôi lại bâng khuâng nhớ mẹ, nhớ cha…” (Trích“Hoài niệm tết”- Trần Ngọc Kha) Câu 1. (0.5 điểm) Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Ngụ ngôn B. Tùy bút C. Thơ D. Tản văn Câu 2. (0.5 điểm) Xác định 1 thuật ngữ có trong câu sau? “Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng…” A. Ngày Tết. B. Mấy ai. C. Tục lệ. D. Bánh chưng. Câu 3. (0.5 điểm) Vì sao tác giả vui nhất là những khi cả nhà luộc bánh chưng? A. Vì mọi người sẽ có được nhiều bánh chưng. B. Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, chia sẻ mọi câu chuyện. C. Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, thưởng thức món ngon. D. Vì nấu bánh chưng sẽ khiến mọi người vui vẻ. Câu 4. (0.5 điểm) Câu văn “Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc…” cho em thấy được điều gì? A. Niềm vui, niềm hạnh phúc trước thềm năm mới. B. Sự bâng khuâng khi xuân về. C. Ngọn lửa hồng khiến mọi người vui vẻ. D. Cuộc sống hạnh phúc khi xuân về. Câu 5. (1.0 điểm) Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những sản vật, thức quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em có suy nghĩ về tục lệ này ? Câu 6. (1.5 điểm) Xác định 1 từ Hán Việt có trong câu sau và giải thích nghĩa của từ Hán Việt em vừa xác định? “Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân thuộc...” Câu 7. (1.5 điểm) Từ văn bản trên, hãy cho biết bản thân em thường làm gì để cùng những người thân yêu đón Tết vui vẻ? Lí giải ngắn gọn vì sao em làm những việc đó? (nêu ít nhất 02 việc) 3
  4. II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (4,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ của một trò chơi hay vận động mà em biết. ……… HẾT……… V. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 HS nêu được quan điểm riêng của bản thân phù hợp với yêu cầu câu 1,0 hỏi. 6 - Học sinh xác định được: + Từ Hán Việt: cao niên 0,5 + Giải thích được nghĩa: lớn tuổi ( những người nhiều tuổi) 1,0 7 - HS nêu được 2 việc làm hợp lí 0,5 - Nêu lí do thích hợp 1,0 TẠO LẬP VĂN BẢN 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh theo bố cục đầy đủ 3 phần. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ 0,25 trong trò chơi hay vận động II b. Triển khai vấn đề: HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng thuyết minh đảm bảo theo bố cục: * Mở bài: - Nêu quy tắc, luật lệ trong hoạt động, trò chơi. 0,5 - Nêu lí do của việc thuyết minh về quy tắc, luật lệ. * Thân bài: 2,5 - Giới thiệu vắn tắt mục đích, bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra hoạt động, trò chơi. 4
  5. - Trình bày các điều khoản, nội dung của quy tắc hay luật lệ + Điều khoản 1/ nội dung 1 + Điều khoản 2/ nội dung 2 + Điều khoản 3/ nội dung 3 + ……… - Một số lưu ý đặc biệt ( nếu có) * Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của việc tuân thủ quy tắc, luật lệ. 0,5 - Đưa ra lời khuyên, khuyến nghị đối với người đọc. c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 ……… HẾT……… 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1