Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
lượt xem 3
download
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên được TaiLieu.VN sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì hiệu quả. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và biên soạn đề thi. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
- Thiết kế: 2-1-2021 Tiết 70,71 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Học sinh biết làm bài kiểm tra tổng hợp cả ba phân môn. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Văn, TV, TLV. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng TV khi nói, khi viết , rèn kĩ năng viết bài văn tự sự, bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: - HS nhận ra cái hay, sự phong phú của môn Ngữ văn và yêu thích môn học. 4, Năng lực: Tổng hợp các kiến thức, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản. CHUẨN BỊ. - GV: Đề bài. - HS: Ôn kiến thức đã học. Hình thức tổ chức:Tự luận Cách thức tổ chức: Chung cả khối. Thời gian: 90 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn ngữ văn 8, học kì I. - Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra - Xác định khung ma trận: Cấp độ Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu thấp cao Tên chủ đề Phần I Phần văn bản. - Nhận biết Hiểu được nội Đọc - Hiểu phương thức dung của đoạn ( Ngữ liệu là đoạn biểu đạt. trích. văn ngoài SGK) Phần tiếng Việt - Nhận diện - Hiểu tác dụng đúng từ loại, câu của một số nội ghép đã học dung phần tiếng trong chương Việt đã học trong trình NV 8. chương trình NV lớp 8
- hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích. Tổng Số câu:02 Câu số:02 Câu số: 01 Số điểm: 03 Số điểm: 02 Số điểm: 01 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ%: 20% Tỉ lệ%: 10% Phần II: - Viết đoạn Tập làm văn văn(có giới Câu1: Cảm hạn độ dài) nhận về một chi nêu cảm nhận tiết, hình một chi tiết ảnh,nhân vật hoặc một hình trong đoạn trích ảnh đặc sắc ở phần đọc-hiểu. trong đoạn văn. Số câu:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ: 20% Câu 2: - Nhận diện - Hiểu được yêu Tạo lập văn - Tạo lập - Văn thuyết đúng kiểu bài, cầu của bài ra: - bản TS hoặc thành văn bản minh về một thứ đúng đối tượng. Đối tượng thuyết TM có bố cục có tính thống đồ dùng. minh. rõ ràng, mạch nhất, nội dung - Văn tự sự có -Nhân vật, các sự lạc. chặt chẽ, kết hợp các yếu việc... thuyết phục, tố miêu tả, biểu vận dụng được cảm từ các văn các PPTM bản đã học hoặc hiệu quả. trong đời sống. - Lão Hạc. - Trong lòng mẹ. - Tức nước vỡ bờ. - Chiếc lá cuối cùng .
- Số câu:0 1 Câu số 2 Câu số 2 Câu số 2 Câu số:2 Số điểm: 05 Số điểm:01 Số điểm:02 Số điểm: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ%: 10% Tỉ lệ%:20% Tỉ lệ 10%: Tỉ lệ:10% Tổng số câu: 4 Số câu : 1 Số câu :1 Số câu:1 Số câu :1 Tổng số điểm:10 Số điểm: 3 Số điểm:03 Sốđiểm:03 Số điểm: 1 Tổng tỉ lệ :100% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10%
- PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS KIM LIÊN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ SỐ 01 PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 2: Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói "đấy là bàn chân vất vả". Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh. (Trích Tuổi thơ im lặng– Duy Khán) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích ? Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn? PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1( 2đ): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu? Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống? -------------------------Hết------------------------
- V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Đề số 1 Phần Nội dung cần đạt Điểm. Hs nêu được: Phần I Đọc- Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự. 0.5 điểm hiểu: (3đ) Nội dung: Sự vất vả của bố. 0.5 điểm Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. 1 điểm Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn 0.5đ vẹn hơn bởi những sự vất vả. Câu 3:Câu ghép: Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu 0.5 điểm tay cầm. Câu 1 Phần II:Làm Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình 2 điểm văn( 7đ) cảm của mình với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy.... Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: 0.5 điểm Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: - Nguồn gốc, xuất xứ. - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? 4 điểm - Nguyên lí hoạt động. - Cách sử dụng. - Cách bảo quản. - Cách chọn mua. - Ưu điểm - Hạn chế. - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ 0.5 điểm. ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.
- PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS KIM LIÊN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ SỐ 02 PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới: "En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả. ( Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường) Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích ? Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn? PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1(2đ) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình yêu thương , lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu? Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống? -------------------------Hết------------------------
- Hướng dẫn chấm và thang điểm: Phần Nội dung cần đạt Điểm. Hs nêu được: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. 0.5 điểm Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành cho đứa con của 0.5đ mình. Câu 2: Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi. 1 điểm Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố về việc học tập 0.5 điểm Phần của đứa con được thể hiện một cách thiết tha, cháy bỏng . Đọc – Hiểu Câu ghép:Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, (2 điểm) tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam 0.5 điểm giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Câu 1: Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của bố dành cho đứa con qua lời khuyên, mong muốn con mình biết chăm lo học tập trở thành người có ích ... và từ đó thấy trân trọng, biết 2đ ơn , yêu quý bố nhiều hơn. Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Phần II: Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu 0,5 đ Làm văn thích. (7đ) Thân bài: 4đ Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: - Nguồn gốc, xuất xứ. - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? - Nguyên lí hoạt động. - Cách sử dụng. - Cách bảo quản. - Cách chọn mua. 0,5đ - Ưu điểm - Hạn chế. . - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn