Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN NGỮ VĂN 8 I. MỤC TIÊU - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 14) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số Lĩnh vực cao nội dung I. Phần Đọc- HS biết PTBĐ - HS hiểu nội - Trình bày hiểu đoạn trích; xác dung đoạn quan điểm, Ngữ liệu: trích định được trạng trích; suy nghĩ của trong truyện cổ ngữ trong câu; . bản thân từ Cây khế. biết phép tu từ tiêu biểu; xác vấn đề liên định được cấu quan đến trúc câu . đoạn trích. Số câu: 4 1 1 6 Số điểm: 3,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ %: 30% 10% 10% 50% II. Phần làm văn Viết bài văn Thuyết minh. Số câu: 1* 1* 1* 1 1 Số điểm: 1,0 2,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ %: 10% 20% 10% 10% 50% Tỉ lệ điểm % 10% 20% 10% 10% 50% Tỉ lệ % điểm 40% 30% 20% 10% 100% các mức độ. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH NĂM HỌC: 2022 – 2023
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 8 Câ Mức Điểm Chuẩn đánh giá u I. PHẦN ĐỌC –HIỂU (5,0 điểm) 1 Nhận biết 0,5 - HS biết PTBĐ chính của phần trích. 2 Nhận biết 0,5 - Biết xác định các trạng ngữ trong đoạn trích. 3 Nhận biết 1,0 - Nhận biết phép tu từ trong câu 4 Nhận biết 1,0 - Nhận biết cấu tạo câu. 5 Thông hiểu 1,0 - Hiểu nội dung cụ thể được thể hiện trong phần trích. 6 Vận dụng 1,0 - Trình bày quan điểm cá nhân về hành động của người anh. II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) 1 Nhận biết 1,0 -Bố cục 3 phần của văn thuyết minh. - Nhận biết được kiểu văn bản thuyết minh. Thông hiểu 2,0 - Xác định được cách thức trình bày bài văn thuyết minh. - Lựa chọn được ngôn ngữ phù hợp để thể hiện được nội dung vấn đề. Vận dụng 1,0 - Vận dụng các kĩ năng giới thiệu, giải thích, trình bày thấp trong quá trình thyết minh. Vận dụng 1,0 - Viết bài văn thuyết minh có sử dụng nhiều phép nghệ cao thuật tu từ như phép liên tưởng, so sánh, ẩn dụ… - Có sáng tạo trong diễn đạt; văn viết có cảm xúc.
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH-THCS PHƯỚC THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 8 Họ và tên :........................................... NĂM HỌC: 2022 – 2023 Lớp : ................................................... Thời gian làm bài : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5,0 điểm) Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu: Sáng hôm sau, chim đến. Người chồng tót ngay lên lưng chim, còn người vợ vái lấy vái để chim thần. Chim cũng bay mãi, bay mãi hết đồng ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả rồi cuối cùng cũng đưa người anh đến cái đảo vàng giữa biển. Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý. Vào trong hang, anh ta lại càng mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng cho thật đầy tay… đến nỗi nặng quá phải lê mãi mới ra khỏi hang. (Ngữ văn 6, tập 2, trang 34) Câu 1: (0,5 điểm) Nêu phương thức biểu đạt chính của phần trích. Câu 2: (0,5 điểm) Tìm và nêu tên hai trạng ngữ có trong phần trích. Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra phép tu từ trong câu “Chim cũng bay mãi, bay mãi hết đồng ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả rồi cuối cùng cũng đưa người anh đến cái đảo vàng giữa biển.” Câu 4: (1,0 điểm) Xác định cấu trúc câu” Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý.” Câu 5: (1,0 điểm) Nêu nội dung phần trích. Câu 6: (1,0 điểm) Trình bày ý kiến của em về hành động của người anh được thể hiện trong phần trích. II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Viết bài văn giới thiệu cây quế ở quê em. - Hết -
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lí hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 0,5 1 Tự sự 0,5 2 Sáng hôm sau (chỉ thời gian); Vào trong hang (nơi chốn) 3 Phép điệp ngữ (bay mãi, rừng xanh) 1,0 Trên lưng chim bước xuống, anh ta // đã hoa mắt vì của quý. 4 1,0 Trạng ngữ CN VN Phần trích kể lại lúc chim đại bàng đưa người anh tham lam đến đảo 5 1,0 vàng giữa biển khơi. Mức 1: Người anh có tính tham lam. Khi chim bay đến, người anh tót ngay lên lưng và khi ra tới kho vàng, người anh vì lòng tham mà hoa cả mắt. Sau đó nhặt rất nhiều của cải. Đây là hạng người có lòng 1,0 tham vô đáy, không muốn lao động mà muốn hưởng thụ, là hạng 6 người đáng phê phán. Mức 2: Người anh có tính tham lam, không làm mà muốn có ăn. Đây 0,5 là hạng người đáng phê phán. Mức 3: Không làm hoặc làm lệch yêu cầu. 00 II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung - Bài làm có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Bố cục rõ ràng, diễn đạt logic, không sai lỗi chính tả, cách dùng từ, chữ viết sạch đẹp. - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh; Vận dụng đầy đủ các yếu tố giới thiệu, giải thích, trình bày để bài viết sinh động; kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0, 5 b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu: Chọn đối tượng là một cây quế ở quê em. 0,5
- c. Triển khai đề bài yêu cầu: Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh: biết dùng các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm trong bài viết. Có thể làm bài theo gợi ý sau: * Mở bài: - Giới thiệu chung về cây quế quê em. * Thân bài: - Lần lượt trình bày bài viết theo trình tự: +Nguồn gốc cây quế: Do nhân dân thuần dưỡng từ thiên nhiên hàng trăm năm qua. +Chủng loại: Quế có nhiều loại như quế hương, quế nếp, quế cỏ… 3,5 +Đặc điểm cấu tạo: Quế thuộc loại thân gỗ, tán rộng, nhiều cành, rễ cọc, lá gân, vỏ dày chứa nhiều tinh dầu… + Cách chăm sóc: Quế con không ưa nhiệt nên trồng vào mùa xuân dưới tán rừng tự nhiên, khi quế được 1-2 năm thì phát quang dần để quế tiếp xúc ánh nắng mặt trời nhằm phát triển nhanh. + Công dụng lợi ích: Thời gian thu hoạch của quế trung bình từ 15 đến 20 năm. Tinh dầu quế dùng trong công nghiệp, trong ngành dược liệu rất có giá trị. Quế là loại cây trồng mang lại giá trị kinh tế cao. * Kết bài: Trình bày lại cảm nghĩ chung về loại cây trồng này. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề yêu cầu. 0,25 e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa 0,25 tiếng Việt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn