
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên
lượt xem 1
download

Với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên
- PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023- 2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG Môn: NGỮ VĂN - lớp 8 I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của chương trình giáo dục 2018. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch ôn tập ra đề đánh giá phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức Nội Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm TT Kĩ năng dung/đơn vị kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Chủ đề: Vẻ Số câu đẹp cổ 4 0 3 1 0 1 0 1 10 điển.(Văn 1 Tỉ lệ % 20 15 10 10 5 60 bản Thơ điểm Đường luật) Viết Viết bài Số câu văn nghị 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 luận về một Tỉ lệ % 10 15 10 0 5 40 vấn đề đời điểm sống.(Học 2 sinh với vấn đề xây dựng văn hóa giao thông.) Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023- 2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG Môn: NGỮ VĂN - lớp 8
- BẢNG ĐẶC TẢ Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức 1. Đọc hiểu * Nhận biết: Chủ đề: Vẻ đẹp - Thể thơ, cách gieo vần trong bài thơ. cổ điển.(Văn bản - Từ tượng hình, từ tượng thanh Thơ Đường luật) - Biện pháp tu từ * Thông hiểu: - Giá trị của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ . - Hiểu được nghĩa của yếu tố Hán Việt, - Hiểu được cảm xúc của tác giả được thể hiện trong bài thơ. * Vận dụng: - Giải thích được nghĩa của thành ngữ Hán Việt và đặt câu. * Vận dụng cao: - Từ nội dung bài thơ các em biết liên hệ với thực tế bản thân. 2 Viết Viết bài văn nghị Nhận biết: luận về một vấn - Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn nghị luận. đề đời sống. - Các bước trình bày bài văn nghị luận về một vấn đề đời (Học sinh với vấn sống. đề xây dựng văn Thông hiểu: - Nắm được qui trình của một bài văn nghị luận; hóa giao thông.) - Lựa chọn đúng đề tài và xác lập các luận điểm. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng lí lẽ, dẫn chứng để lập luận làm rõ từng luận điểm. Vận dụng cao: - Viết hoàn chỉnh bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt,… UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Chọn câu đúng và ghi vào giấy thi. Ví dụ: Câu 1-A, Câu 2 – B….. Đọc ngữ liệu và thực hiện yêu cầu: CHIỀU XUÂN Ở THÔN TRỪNG MẠI Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay Mặc manh áo ngắn giục trâu cày Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó Bà lão chiều còn xới đậu đây Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn
- Khoai trong đám cỏ đã xanh cây Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú Dẫu chẳng “hành môn” đói cũng khuây. (Nguyễn Bảo) 1. Phần trắc nghiệm. (3,5đ) Câu 1. Tác phẩm được viết theo thể thơ gì? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thơ tự do D. Thơ ngũ ngôn Câu 2. Hai câu thơ đầu của bài thơ gieo vần nào? A. Vần chân, vần liền B. Vần lưng, vần liền C. Vân chân, vần cách D. Vần lưng, vần cách Câu 3. Dựa vào văn bản, em hãy cho biết từ nào là từ láy tượng hình gợi tả hình ảnh của cơn mưa? A. Phân phất; B. Lác đác; C. xối xả ; D. Rào rào; Câu 4. Câu thơ sau: Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hoá B. So sánh C. Đảo ngữ D. Điệp ngữ Câu 5. Theo em, việc sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay có tác dụng gì? A. Gợi trạng thái mưa đầu xuân. B. Gợi bức tranh lao động đầu xuân. C. Gợi bức tranh mùa xuân thôn quê thật bình dị với mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng; D. Đầu xuân có mưa phùn khiến cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu 6. Từ “Điền viên” trong câu thơ Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú có nghĩa là gì? A. Người có nhiều ruộng; B. Ruộng vườn; C. Tài sản; D. Hoa màu; Câu7. Tình cảm, cảm xúc tác giả gửi gắm trong bài thơ là gì? A. Thương người dân cày vất vả, lam lũ; B. Nhớ cảnh mưa phùn của quê hương tác giả. C. Tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả. D. Nhớ cảnh điền viên khi ở quê nhà. 2. Trả lời ngắn.(2,5đ) Câu 8.(1đ) Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ. Câu 9. (1đ) Giải nghĩa thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau Đồng cam cộng khổ và đặt câu với thành ngữ đó. Câu 10.(0,5đ). Từ văn bản trên, em hãy nêu ý nghĩa của việc sống hòa hợp với thiên nhiên? II. PHẦN VIẾT. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống.(Học sinh với vấn đề xây dựng văn hóa giao thông.) ----------------------------------------------- Người ra đề Người duyệt đề Duyệt của chuyên môn trường Nguyễn Thị Hiền Nguyễn Thị Sáu Hồ Thị Lan Anh HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 -2024 Môn: Ngữ văn lớp 8 A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU ( 6 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan (3.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời A A A C C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận (2.5 điểm) Câu 8: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.25đ) Học sinh có thể nêu được cách hiểu về nội dung Học sinh có thể không nêu được hết HS chỉ nêu bài thơ và có cách trình bày khác nhau, song cần các ý nhưng phải thể hiện được: được: Bài đảm bảo những ý sau: - Bài thơ là lời ngợi ca về vẻ thơ ca ngợi - Bài thơ là lời ngợi ca về đẹp của mùa xuân - đẹp của mùa xuân , vẻ đẹp đầy tĩnh vẻ đẹp của vẻ đẹp đầy tĩnh lặng của cảnh chiều xuân, không lặng của cảnh chiều xuân, cùng với mùa xuân. khí và nhịp sống vùng thôn quê trong trẻo, yên không khí và nhịp sống yên bình của bình, gần gũi, qua đó bày tỏ được tình yêu quê vùng quê. hương sâu sắc của tác giả. Câu 9(1đ) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Yêu cầu HS giải nghĩa được thành ngữ. và HS chỉ mới giải thích được Với yêu cầu của câu hỏi đặc câu đúng cấu trúc ngữ pháp. nghĩa của thành ngữ: này thì không thể chia + Đồng cam cộng khổ là cùng nhau chia sẻ + Đồng cam cộng khổ là cùng nhỏ thành 0,25đ vui buồn trong mọi hoàn cảnh.(0,5đ) nhau chia sẻ vui buồn trong mọi + VD: Những người lính đồng cam cộng khổ hoàn cảnh.(0,5đ) trong chiến đấu.(0,5đ) Câu 10(0,5đ) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0, đ) HS có thể diễn đạt theo cách hiểu của mình song đây là HS chỉ liên hệ được một Học sinh không một số ý mà các em nên hướng đến: trong những ý ở mức 1. nêu được gì. + Làm cho tâm hồn thư thái; +Chữa lành những vết thương trong mọi hoàn cảnh; + Tạo sự hài hòa cho sự phát triển giữa con người với tự nhiên. . PHẦN II: VIẾT (4 điểm). A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 2.0
- 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài văn đủ 3 phần: Mở a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận và ý kiến riêng của bài, thân bài, kết bài; phần người viết về vấn đề đó.(HS với vấn đề văn hóa giao thông hiện thân bài: biết tổ chức thành nay.) nhiều đoạn văn tương ứng b.Thân bài: với từng lí lẽ, dẫn chứng * Lần lượt đưa ra lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề theo trình trong đoạn; các vấn đề liên tự: kết chặt chẽ với nhau. - Giải thích khái niệm về văn hóa giao thông; 0.25 Bài văn đủ 3 phần nhưng - Thực trạng về ATGT hiện nay: thân bài chưa nêu rõ được + ATGT đang là vấn đề lớn được được cả XH quan tâm. từng vấn đề và không đưa + Thực tế tình trạng giao thông luôn diễn biến vô cùng phức tạp. ra được dẫn chứng. - Nguyên nhân dẫn đến TNGT: 0.0 Cách tổ chưa bài văn chưa + Cơ sở hạ tầng còn kém chất lượng, đảm bảo 3 phần (thiếu phần + Phương tiện tham gia giao thông không đảm bảo; mở bài hoặc kết bài). + Đặc biệt nguyên nhân chính vẫn là do ý thức của người tham gia giao thông còn kém hay có thể nói chúng ta đang thiếu đi những hiểu biết và cách hành xử thể hiện văn hóa giao thông như: không chấp hành đúng, chưa gương mẫu và tự giác khi tham gia giao thông. Phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách, vượt đèn đỏ,… - Hậu quả: + Nhiều người thiệt mạng, mất mát tiền của, vật chất; gây ùn tắt giao thông, mất trật tự xã hội. Giải pháp: + Xây dựng được văn hóa giao thông lành mạnh sẽ có tác dụng rất lớn đối với người tham gia giao thông,…… c. Kết bài: Khẳng định và đưa ra những nhận thức và hành động của mỗi người và nhất là HS. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 điểm - Viết được một bài văn nghị luận về đời Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác sống (HS với vấn đề văn hóa giao thông). nhau nhưng cần thể hiện được các nội dung sau: - Biết giải thích để người đọc hiểu được 1. Nêu được vấn đề nghị luận và giải thích để vấn đề và đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng người đọc hiểu về văn hóa giao thông. thuyết phục để làm sáng tỏ vấn đề được 2. Đưa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề: nói đến. Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp để - Đưa ra được những quan điểm và hành nâng cao văn hóa giao thông ở HS hiện nay. động của bản thân cần hướng tới. 3. Những nhận thức và hành động mà bản thân - Sử dụng thao tác lập luận hợp lí: giải luôn hướng tới: Tuổi trẻ học đường cần có thích, phân tích. những suy nghĩ và hành động đúng đắn , gương 1.0-1.5 - HS hiểu vấn đề nhưng nêu luận điểm mẫu thực hiện những giải pháp thiết thực để góp chưa cụ thể, rõ ràng; lí lẽ, dẫn chứng chưa phần giảm thiểu TNGT, xây dựng văn hóa giao thật thuyết phục; thông. 0.5 Giải thích, phân tích chung chung, sơ sài - Liên hệ bản thân: Cần xây dựng cho mình thói 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài quen tốt khi tham gia giao thông. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo logic trong quá trình lập luận. Mắc vài
- lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa. 0.5 - Còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết khó đọc, trình bày chưa chưa khoa học. 4.Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong lập luận cũng như diễn đạt nêu suy nghĩ, quan điểm; 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa thuyết phục. 0.0 Chưa có sáng tạo Lưu ý: Với HS lớp 8, việc viết bài văn nghị luận thì không quá khó, nhưng nghị luận về vấn đề đời sống thì đòi hỏi các em vận dụng hiểu biết, kĩ năng của bản thân đặc biệt là kĩ năng quan sát để đưa ra lí lẽ cho thuyết phục.. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
232 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
274 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1213 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
494 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
336 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1374 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
190 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
464 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1291 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
158 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
142 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1145 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
267 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
