intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2023-2024 MÔN : NGỮ VĂN 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kì I, Ngữ văn 8 (từ tuần 1-15) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực: Nhận thức, giải quyết vấn đề, sáng tạo, cảm thụ văn chương. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TT Kĩ Nội Mức Tổng năng dung/ độ % điểm đơn vị nhận kiến thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ 4 0 3 1 0 1 0 1 60 hiểu đường luật (Ngoài SGK) 2 Làm Viết 0 1* 0 1.5* 0 1* 0 0.5 40 văn được một văn
  2. bản nghị luận về tác phẩm / thơ (Ngoài SGK) Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ 25% 35 % 30% 10% % Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Thời gian làm bài: 90 phút TT Chương/ Nội dung/ Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề Đơn vị kiến đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận du thức cao 1 Đọc hiểu Thơ (Văn Nhận biết: 4 TN 3TN 1TL 1TL 1TL bản ngoài - Nhận biết SGK) được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt. - Nhận biệt được , những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình
  4. được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ… Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn
  5. riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. -Thông điệp từ văn bản.... 2 Làm văn Viết bài văn Viết văn 1* 1* 1* 1TL* nghị luận về bản nghị tác phẩm luận thơ được rút phân ra từ văn tích,đánh bản (Ngoài giá một SGK) tác phẩm thơ/ *Nhận biết: – Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ – Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ; vấn đề
  6. nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) – Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu: – Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ. – Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm. - Phân tích cụ thể, rõ ràng về tác phẩm thơ (chủ đề, những
  7. nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) *Vận dụng: – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ. – Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/; vị trí, đóng
  8. góp của tác giả. *Vận dụng cao: – So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. – Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 4 TN 3TN 2TL 2 TL 2 TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ BÀI
  9. ĐỀ Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay bác tới nhà; Trẻ thì đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu, nước cả, khôn chài cá; Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ; Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có; Bác đến chơi đây, ta với ta.                             ( Nguyễn Khuyến ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7 ( Mỗi câu 0.5 đ) Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Ngũ ngôn D. Lục bát Câu 2: Bài thơ được viết theo luật nào?
  10. A. Luật Bằng B. Luật trắc C. Luật bằng trắc D. Luật trắc bằng Câu 3: Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì? A.Nhớ bạn B. Buồn, nhớ bạn C. Vui vẻ, phấn khởi D. Bâng khuâng, bối rối. Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A.Nghị luận kết hợp biểu cảm B. Biểu cảm kết hợp tự sự C. Miêu tả kết hợp tự sự D. Biểu cảm Câu 5: Nội dung của bài thơ là gì? . A. Ca ngợi tình bạn chân thành thắm thiết, đậm đà, mộc mạc và tràn đầy niềm vui B. Ca ngợi tình bạn đã phai mờ C. Tình bạn vui vẻ trong quá khứ D. Ca ngợi tình bạn tốt đẹp đã tàn phai Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất về phong cách thơ Nguyễn Khuyến A. Lối viết thơ văn sáng tạo, ngôn ngữ giàu màu sắc, dòng thơ gợi cảm, giàu cảm xúc B. Lối viết trong sáng C. Ngôn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày. D. Trang nhã, đậm chất bác học. Câu 7: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ A. Ngôn ngữ và hình ảnh giản dị, giọng thơ chất phác hồn nhiên B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả C. Lời thơ trang nhã, sử dựng nhiều từ Hán Việt, giọng thơ man mác, hoài cổ D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc Câu 8 ( 1 đ) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong các câu thơ sau: Ao sâu nước cả, khôn chài cá; Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Câu 9( 1 đ) Em thích nhất hình ảnh thơ nào trong bài thơ? Vì sao? Câu10: ( 0,5 đ) Bài thơ đã gợi lên trong em những suy nghĩ, tình cảm gì về tình bạn ?
  11. Phần II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết bài văn phân tích một bài thơ làm theo thể loại thơ Thất ngôn bát cú Đường luật của tác giả Nguyễn Khuyến ( Trừ những bài đã có trong Sách giáo khoa) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5
  12. 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5
  13. 6 A 0,5 7 A 0,5 8 - Mức tối đa:HS chỉ rõ và nêu được tác dụng của biện pháp 1.0 tu từ đảo ngữ (Khó đuổi gà) ( Khôn chài cá) . - Mức chưa tối đa: Nhằm nhấn mạnh hành động khó đuổi để bắt được gà, thịt gà để đãi bạn, hành động không chài để bắt cá đãi bạn GV căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm phù hợp. - Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai hoàn toàn. 9 HS nêu được hình ảnh thơ em thích và lí giải hợp lí 1.0
  14. 10 - Mức tối đa: HS đọc kĩ bài thơ và nêu được suy nghĩ và tình cảm của mình đối bạn bè. Ví dụ: 0.5 - Bạn bè là tình cảm chân thành, gắn bó, hiểu nhau - Bạn bè chia sẻ : có niềm vui và nỗi buồn đều chia sẻ nhau - Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn - Tâm đầu ý hợp ……. - - Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm phù hợp. - Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai hoàn toàn. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo về hình thức: một bài văn phân tích một tác 0,25 phẩm thơ ,bố cục 3 phần: MB, TB, KB
  15. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 Phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. c. Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu 3.0 cầu sau: Mở bài:Giới thiệu khái quát về Nguyễn Khuyến (những nét 0.5 chính về con người, cuộc đời, sự nghiệp sáng tác,…). Giới thiệu khái quát về bài thơ Thân bài Phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nội dung:– III. Kết bài: Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của bài thơ – Nội dung: Nghệ thuật Bài thơ đã đạt đến sự chuẩn mực trong việc sử dụng thể thơ Đường luật. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình được sử dụng tài 1.5 năng và đem đến hiệu quả nghệ thuật to lớn. Nghệ thuật đảo ngữ, lặp cấu trúc Kết bài: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ à và cảm nghĩ của em về bài thơ.
  16. 0.5 0.5 d. Chính tả, ngữ pháp. 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt lưu loát, dùng phương 0,25 tiện liên kết câu ... HƯỚNG DẪN CHẤM CHO EM HỌC SINH KHUYẾT TẬT
  17. Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 10.0 1 B 1.0, 2 B 1.0,
  18. 3 A 1.0, 4 D 1.0 5 A 1.0 6 A 1.0
  19. 7 A 1.0 8 - Mức tối đa:HS chỉ rõ và nêu được tác dụng của biện pháp 1.0 tu từ đảo ngữ (Khó đuổi gà) ( Khôn chài cá) . - Mức chưa tối đa: Nhằm nhấn mạnh hành động khó đuổi để bắt được gà, thịt gà để đãi bạn, hành động không chài để bắt cá đãi bạn GV căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm phù hợp. - Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai hoàn toàn. 9 HS nêu được hình ảnh thơ em thích và lí giải hợp lí 1.0 10 - Mức tối đa: HS đọc kĩ bài thơ và nêu được suy nghĩ và tình cảm của mình đối bạn bè. Ví dụ: 1.0 - Bạn bè là tình cảm chân thành, gắn bó, hiểu nhau - Bạn bè chia sẻ : có niềm vui và nỗi buồn đều chia sẻ nhau - Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn - Tâm đầu ý hợp ……. - - Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm phù hợp. - Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai
  20. hoàn toàn. PHÓ HIỆU TRƯỞNG Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Đức Anh Trí Huỳnh Thị Mỹ Lực Nguyễn Thị Kim Cương Huỳnh Thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2