intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - MÔN NGỮ VĂN 9 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 Nội dung/ Mức độ nhận TT Kĩ năng đơn vị kĩ thức năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTổng dụng cao Vận Đọc hiểu 1 Số câu 4 1 1 Văn bản nghị luận 0 6 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 Viết Văn tự sự (có sử 2 Số câu 1 1 dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại Tỉ lệ % điểm 10 20 10 nội 10 tâm và nghị 50 Tỉ lệ % điểm 70 30 100 các mức độ PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA - MÔN NGỮ VĂN 9
  2. TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 Số câu hỏi Nội dung/ Đơn vị theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Mức độ đánh giá kiến thức Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu Nhận biết: - Nhận biết phương thưc biểu đạt. - Nhận biết chi tiết. - Nhận biết biện Văn bản nghị pháp tu từ. 1 Đọc hiểu 4TL 1 TL 1TL luận Thông hiểu: Hiểu được nội dung của văn bản. Vận dụng: Suy nghĩ về vấn đề được gợi ra từ văn bản. 2 Viết Viết bài văn tự Nhận biết: (1) (1) (1) 1 sự có sử dụng - Nhận biết được yếu tố đối thoại, yêu cầu đề ra. độc thoại, độc - Xác định được thoại nội tâm và cách thức trình nghị luận. bày bài văn tự sự. Thông hiểu: - Bố cục 3 phần; trình tự kể hợp lí. - Lựa chọn những chi tiết, sự việc đặc trưng để
  3. làm nổi việc đã làm mà nhờ đó đem lại niềm vui cho người khác. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu để viết đoạn văn, bài văn kể. - Viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận. Vận dụng cao: - Viết câu văn kể bằng những liên tưởng (so sánh, nhân hoá…) - Đánh giá, nhận xét về câu chuyện một cách sâu sắc - Có sáng tạo trong diễn đạt; văn viết có cảm xúc - Đưa yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm vào bài văn tự sự một cách hợp lý, có hiệu quả, phù hợp.
  4. Tổng 4 TL| 1 TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ………………………………........ Lớp: 9 ĐỀ I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: “Mong ước đầu tiên và lớn nhất của tôi là các con sẽ trở thành người tử tế, sau đó là cháu sẽ có một cuộc sống hạnh phúc. Sau này con có trở thành bất cứ ai trên cuộc đời này, làm bất cứ công việc gì thì cũng làm việc một cách tử tế, ứng xử với bản thân, với gia đình, bạn bè, những người xung quanh, với cộng đồng và thậm chí là với cả trái đất này một cách tử tế! Việc cháu tiếp tục học ở đâu, làm việc gì là tùy vào sở thích, niềm đam mê và năng lực của cháu. Tôi và gia đình hoàn toàn tôn trọng vào sự lựa chọn và quyết định của con mình.” (Thạc sĩ Đinh Thị Thu Hoài – Giám đốc Trung tâm Đào tạo Kĩ năng sống Insight, mẹ của "cậu bé vàng" Đỗ Hải Nhật Minh trả lời phỏng vấn báo Giáo dục và Thời đại số 24 ngày 28-1-2017, trang 7) Câu 1 (0,75 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính ở đoạn trích trên ? Câu 2 (0,75 điểm). Nhân vật “Tôi” trong đoạn trích mong muốn điều gì ? Câu 3 (0,75 điểm). Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Sau này con có trở thành bất cứ ai trên cuộc đời này, làm bất cứ công việc gì thì cũng làm việc một cách tử tế, ứng xử với bản thân, với gia đình, bạn bè, những người xung quanh, với cộng đồng và thậm chí là với cả trái đất này một cách tử tế!”
  5. Câu 4 (0,75 điểm). Dựa vào văn bản, em hãy chỉ ra những phương diện mà phụ huynh muốn con mình cần có sự tử tế? Câu 5 (1,0 điểm). Hãy nêu nội dung cơ bản của đoạn trích? Câu 6 (1,0 điểm). Người tử tế là điều mà mỗi người đều mong muốn đạt được trong cuộc sống. Vậy bản thân em sẽ làm gì để trở thành người tử tế? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy kể lại một việc em đã làm, nhờ đó đã mang lại niềm vui cho người khác. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………....
  6. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 9 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) HSKT trả lời đúng phần đọc hiểu đạt 5,0 (câu 1-4: mỗi câu đúng đạt 1,0đ; từ câu 5-6: trả lời đúng một câu bất kì đạt điểm tối đa 1,0đ, chỉ ghi điểm một câu đúng)
  7. Câu Nội dung cần đạt Điểm - PTBĐ: Nghị luận. 1 0,75 HSKT: trả lời đúng ghi 0,75đ. - Nhân vật “Tôi” trong đoạn trích mong muốn: Các con sẽ trở thành người tử tế, sau 2 đó sẽ có một cuộc sống hạnh phúc. 0,75 HSKT: trả lời đúng ghi 0,75đ. - Biện pháp tu từ: Liệt kê: Bản thân, gia đình, bạn bè, những người xung quanh, cộng đồng và cả trái đất 0,75 3 này. HSKT: trả lời đúng ghi 0,75đ. - Những phương diện mà phụ huynh muốn con mình cần có sự tử tế: + Làm việc tử tế. 0,75 4 + Ứng xử tử tế. HS trả lời đúng một phương diện ghi 0,5 điểm. HSKT: trả lời được 1 ý đúng ghi 0,75đ. Nội dung của văn bản: Mức 1 (1,0): HS trả lời theo ý mình, có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo nội dung sau: Những lời tâm sự (chia sẻ) của một phụ huynh: mong con trở thành người tử tế. 1,0 5 Mức 2 (0,5đ): HS trả lời được nội dung nhưng chưa rõ ràng hoặc chỉ được một nữa. Mức 3 (0đ): HS không trả lời hoặc trả lời nhưng không liên quan đến nội dung câu hỏi. HSKT trả lời có ý đúng nhưng chưa rõ ràng ghi 1,0đ Học sinh nêu những việc mình làm để trở thành người tử tế. Mức 1(1,0đ): HS trả lời theo ý mình, có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Có thể theo gợi ý sau: - Làm việc tử tế: không làm những việc xấu; làm những việc tốt, có ích cho xã hội, cộng đồng… 6 -  Ứng xử tử tế: biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ người khác… 1,0 (GV cần linh hoạt ghi điểm, tùy theo ý HS trả lời) Mức 2 (0,5đ): HS nêu được việc làm nhưng chưa rõ ràng. Mức 3 (0đ): HS không trả lời hoặc trả lời nhưng không liên quan đến nội dung câu hỏi. HSKT nêu được một việc mình cần làm hoặc cách ứng xử phù hợp để trở thành người tử tế ghi 1,0đ
  8. II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm Yêu cầu chung - HS sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách kể chuyện hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận. Yêu cầu cụ thể 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung được câu chuyện; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau, có mở đầu - diễn biến - kết thúc; phần kết bài: thể hiện 0,25 được ấn tượng, cảm xúc của cá nhân. HSKT: viết được bài văn ngắn đảm bảo bố cục 3 phần. 2. Xác định đúng nội dung cần kể: một việc đã làm, nhờ đó đã mang lại niềm vui cho người khác. (chú ý sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận). 0,25 HSKT: Xác định đúng nội dung cần kể một việc đã làm, nhờ đó đã mang lại niềm vui cho người khác. 3. Triển khai câu chuyện: Vận dụng tốt kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận.; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: 0,5 a. Mở bài: Giới thiệu một việc đã làm, nhờ đó đã mang lại niềm vui cho người khác. b. Thân bài: - Giới thiệu về việc đã làm: 3,0 + Đó là việc gì, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào?… – Kể lại hoàn cảnh, tình huống diễn ra (sử dụng sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận). – Diễn biến của sự việc: + sự việc khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? + Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của và những người trong cuộc, người chứng kiến sự việc. – Kết quả như thế nào? Suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm…sau khi làm việc đó. c. Kết bài: - Khẳng định việc làm đem lại niềm vui cho người khác là vô cùng ý nghĩa. 0,5 - Liên hệ bản thân. HSKT: a. Mở bài: Giới thiệu một việc đã làm, nhờ đó đã mang lại niềm vui cho người khác.
  9. b. Thân bài: - Giới thiệu về việc đã làm: + Đó là việc gì, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào?… – Kể lại hoàn cảnh, tình huống diễn ra (sử dụng được một trong các yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận). – Diễn biến của sự việc: + sự việc khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? – Kết quả như thế nào? Suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm…sau khi làm việc đó. c. Kết bài: - Khẳng định việc làm đem lại niềm vui cho người khác là vô cùng ý nghĩa. GV linh động chấm bài cho HSKT. 4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, độc đáo, gây ấn tượng để tạo 0,25 nên sức lay động, truyền cảm cho người đọc. 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2