Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH CHINH Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I.MA TRẬN Mức độ TT nhận thức Nội dung Nhậ Thô Vận Kĩ /đơn Vận n ng dụng năng vị dụng biết hiểu cao kiến thức TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1 Đọc Văn 0 4 0 1 0 1 0 50 hiểu bản truyệ n ngắn hiện đại *HS KTN : Giốn g như học sinh 1
- bình thườ ng 2 Làm Tạo văn lập văn bản tự sự *HS KTN : Giốn 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 g như học sinh bình thườ ng Tổn 40 0 30 0 20 0 10 g 0 100 Tỉ lệ 30% 20% 10% % 40% 2
- Tỉ lệ chung 30% 70% II. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T Chương/ dung/Đơn Mức độ đánh giá Thông T Chủ đề vị kiến Nhận Vận Vận hiểu thức biết dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản * Nhận 4 TL 1TL truyện biết: - Cách 1TL ngắn hiện đại dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. - Phương *HSKTN thức : Giống biểu đạt như học chính. sinh bình - Ngôi kể, thường người kể chuyện. - Phương châm hội thoại. * Thông hiểu: Hiểu được chi tiết trong truyện. * Vận dụng: 3
- Bày tỏ được quan điểm của bản thân. 2 Làm văn Tạo lập Nhận văn bản biết: tự sự có Nhận sử dụng biết được yêu yếu tố cầu của 1* 1* 1* 1TL miêu tả đề về nội tâm kiểu văn và nghị bản tự luận. sự. *HSKTN Thông hiểu: : Giống Viết như học đúng về sinh bình kiểu bài, thường về nội dung, hình thức. Vận dụng: Viết được một bài văn tự sự; biết cách trình bày sự việc theo một trình tự hợp lí; có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và 4
- nghị luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong việc lựa chọn và cách nhìn nhận đánh giá vấn đề; sáng tạo trong cách dùng từ, diễn đạt. Tổng 4TL+ 1TL+ 1TL+1* 1TL* 1* 1* Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ 70 30 chung III.ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “…Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên: “Má! Má!”. Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy. Vì đường xa, chúng tôi chỉ ở nhà được có ba ngày. Trong ba ngày ngắn ngủi đó, con bé không kịp nhận ra anh là cha…Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa, lúc nào cũng vỗ về con. Nhưng càng vỗ về con bé càng đẩy ra. Anh mong được nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: - Thì má cứ kêu đi. Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: 5
- - Vô ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo: - Con kêu rồi mà người ta không nghe.” (Trích trong Ngữ văn 9, tập I, NXBGD, 2006) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2 (0,5 điểm). Đoạn truyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3 (1 điểm). Chỉ ra lời dẫn trong câu “…Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên: “Má! Má!”. Lời dẫn trên được dẫn bằng cách nào? Dấu hiệu giúp em nhận biết cách dẫn đó là gì? Câu 4 (1 điểm). Câu nói của nhân vật con bé: “Vô ăn cơm!” đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Câu 5 (1 điểm). Nhân vật con bé gọi anh Sáu là “người ta”. Cách gọi đó thể hiện thái độ gì ? Câu 6 (1 điểm). Em có đồng tình với cách cư xử và hành động của nhân vật con bé trong đoạn truyện trên không? Vì sao? II. PHẦN LÀM VĂN (5 điểm) Tuổi học trò có rất nhiều kỉ niệm về mái trường, thầy, cô, bạn bè,….Em hãy kể lại một kỉ niệm đẹp, có ý nghĩa sâu sắc về tình bạn. 6
- IV. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU (5 điểm) *HSKTN: Giống như học sinh bình thường Câ Nội dung cần đạt Điểm u 1 Tự sự 0,5 2 Ngôi thứ nhất 0,5 Má! Má! 0,25 3 Cách dẫn trực tiếp 0,25 Trước lời dẫn có dấu hai chấm; lời dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép. 0,5 4 Phương châm lịch sự 1,0 Câu 5: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) 7
- Học sinh nêu được HS nêu được cách Trả lời sai hoặc không thái độ của nhân vật con bé: hiểu phù hợp nhưng trả lời. chưa sâu sắc, toàn Thể hiện thái độ ghét diện, diễn đạt chưa bỏ, không quan tâm, không thật rõ. thừa nhận anh Sáu là ba của nó…. Câu 6: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh thể hiện và lý giải được Cho là đồng tình hay Trả lời nhưng quan điểm cá nhân của mình, miễn không đồng tình nhưng không chính xác, sao phù hợp với chuẩn mực đạo đức lý giải còn chung không liên quan và pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: chung, ít thuyết phục. đến câu hỏi, hoặc * Đồng tình. Vì: không trả lời. + Lần đầu gặp một người xa lạ. + Chưa chắc chắn người đó là ba của mình. + Nhân vật con bé chỉ là một đứa trẻ sẽ vô tư bộc lộ thái độ của mình…. * Không đồng tình. Vì: + Ông Sáu là người lớn nên con bé phải cư xử lễ phép. + Tin và nghe lời mẹ nên sẽ lịch sự, nhã nhặn và nhận ông Sáu là ba. Phần II: LÀM VĂN (5,0 điểm) *HSKTN: Giống như học sinh bình thường A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 3.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 8
- 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần Mở bài: Giới thiệu được mở bài, thân bài, kết bài; hoàn cảnh, tình huống tạo phần thân bài: biết tổ nên kỉ niệm sâu sắc về tình chức thành nhiều đoạn bạn. văn liên kết chặt chẽ với Thân bài: nhau . - Kể lại được sự việc, sự 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng kiện tạo nên dấu ấn sâu phần thân bài chưa đảm sắc, tạo thành kỉ niệm đẹp bảo nội dung. về tình bạn. 0.0 Chưa tổ chức bài văn - Kết hợp được các yếu tố gồm 3 phần( thiếu phần miêu tả, biểu cảm, nghị mở bài hoặc kết bài, hoặc luận,... phù hợp để thể hiện cả bài viết là một đọan sâu sắc nội dung, ý nghĩa văn. câu chuyện. Kết bài: Nêu được những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về giá trị của những kỉ niệm đẹp, về tình bạn trong cuộc sống. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (3.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 3.0 điểm Học sinh có nhiều cách - Bài viết phải đúng đề tạo dựng bài viết. GV cần (0.25 điểm) tài: Kỉ niệm sâu sắc về tôn trọng sự sáng tạo của 0.75điểm tình bạn. học sinh. - Bài viết đảm bảo chi tiết kể lại được sự việc, sự kiện, kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận,... phù hợp. - Nội dung: 2,0 điểm + Kỉ niệm sâu sắc về tình bạn đó là gì? + Thời gian, hoàn cảnh diễn ra sự việc? Câu chuyện gồm những ai tham gia?... 9
- + Kỉ niệm đó để lại cảm xúc gì?.... + Suy nghĩ của bản thân về giá trị của kỉ niệm, về tình bạn. 1.0- 2.5 Học sinh tạo lập được văn bản tự sự theo đúng yêu cầu. Đảm bảo hệ thống kiến thức, tuy nhiên, chưa sâu sắc và không có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận…. 0.5 - Bài viết sơ sài…. 0.0 Bài làm lạc đề hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách viết. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. Giáo viên bộ môn Võ Thị Hồng Nghĩa 10
- 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 814 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn