intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước

  1. PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. THIẾT LẬP MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số Lĩnh vực cao nội dung I. Đọc - Phương thức biểu - Hiểu được Vận dụng: hiểu Tiêu đạt, ngôi kể. C1 nghĩa câu nói của - Thông điệp chí lựa - Lời dẫn trực tiếp, lời người thầy (C5) mà văn bản chọn ngữ dẫn gián tiếp. C2 muốn gửi lại liệu: Đoạn - Các phương châm cho chúng ta văn bản hội thoại. Đối thoại, là gì?(C6) ngoài độc thoại, độc thoại SGK. nội tâm C3, - Nhận biết được tâm trạng của chàng trai. (C4) - Số câu 4 1 1 6 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Tạo lập văn tự sự có yếu tố miêu, nghị luận, đỗi thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 7 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 20% 10% 50%-40% 100% 1*: 10% 1*: 20% 1*: 10% 10% 40% 30% 20% 10%
  2. PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC ĐỀ THI CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn Ngữ Văn 9 Thời gian 90 phút (không kể giao đề) I. ĐỌC -HIỂU (5 điểm) MUỐI Một chàng trai trẻ đến xin học một ông giáo già với tâm trạng bi quan và chỉ thích phàn nàn. Đối với anh, cuộc sống là một chuỗi ngày buồn chán, không có gì thú vị. Một lần, khi chàng trai than phiền về việc mình học mãi mà không tiến bộ, người thầy im lặng lắng nghe rồi đưa cho anh một thìa muối thật đầy và một cốc nước nhỏ. - Con cho thìa muối này vào cốc nước và uống thử đi. Lập tức, chàng trai làm theo. - Cốc nước mặn chát. Chàng trai trả lời. Người thầy lại dẫn anh ra một hồ nước gần đó và đổ một thìa muối đầy xuống nước: - Bây giờ con hãy nếm thử nước trong hồ đi. . - Nước trong hồ vẫn vậy thôi, thưa thầy. Nó chẳng hề mặn lên chút nào - Chàng trai nói khi múc một ít nước dưới hồ và nếm thử. Người thầy chậm rãi nói: - Con của ta, ai cũng có lúc gặp khó khăn trong cuộc sống. Và những khó khăn đó giống như thìa muối này đây, nhưng mỗi người hòa tan nó theo một cách khác nhau. Những người có tâm hồn rộng mở giống như một hồ nước thì nỗi buồn không làm họ mất đi niềm vui và sự yêu đời. Nhưng với những người tâm hồn chỉ nhỏ như một cốc nước, họ sẽ tự biến cuộc sống của mình trở thành đắng chát và chẳng bao giờ học được điều gì có ích. (Theo Câu chuyện về những hạt muối- vietnamnetVm, 17/06/2015) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Đoạn trích sử dụng ngôi kể nào? Câu 2. (1 điểm) Xác định ít nhất 2 lời dẫn trực tiếp có trong đoạn trích trên? Câu 3. (1 điểm) Câu: Nước trong hồ vẫn vậy thôi, thưa thầy. Là lời đối thoại hay độc thoại? Liên quan đến phương châm hội thoại nào? Câu 4. (0,5) Khi đến gặp thầy xin học, chàng trai có tâm trạng gì? Câu 5: (1.0 điểm) Em hiểu gì về nội dung của câu nói: " Những người có tâm hồn rộng mở giống như một hồ nước thì nỗi buồn không làm cho họ mất đi niềm vui và sự yêu đời” Câu 6: (1.0 điểm) Thông điệp mà văn bản muốn gửi lại cho chúng ta là gì? II. LÀM VĂN ( 5 điểm) Đề: Kể về lần mắc lỗi khiến em nhớ mãi. ( Có sử dụng miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm) …… Hết…….
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Đọc Đáp án Điểm hiểu Câu 1 - PTBĐ chính: Tự sự. 0,25đ - Ngôi kể: thứ 3 0,25đ Câu 2 HS ghi đúng lời dẫn trực tiếp thì ghi điểm (0,5đ) - Con cho thìa muối này vào cốc nước và uống thử đi. - Cốc nước mặn chát 0,5đ ... Câu 3 - Lời đối thoại 0,5đ - Phương châm lịch sự 0,5đ Câu 4 - Tâm trạng bi quan, chỉ thích phàn nàn 0,5đ Câu 5 Người sống tích cực, lạc quan, yêu đời, mở rộng tấm 1đ lòng thì khó khăn, thử thách không thể trở thành trở ngại đối với họ. Câu văn khuyên chúng ta nên sống tích cực, lạc quan, yêu đời. Tùy cách diễn đạt của hs nhưng phải đảm bảo nội dung trên, tùy mức độ đạt được của hs mà gv ghi điểm. -Thông điệp mà văn bản muốn gửi lại cho chúng ta là: (1.0đ) Câu 6 + Cuộc sống luôn có những khó khăn và thử thách, thành công phụ thuộc rất lớn vào thái độ sống của mỗi người. + Thái độ sống tích cực, lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta có được niềm tin, sức mạnh, bản lĩnh, giúp ta khám phá khả năng vô hạn của bản thân. + Hãy mở rộng tâm hồn giống như hồ nước để nỗi buồn sẽ vơi đi và niềm vui được nhân lên khi hoà tan. Mức 1: (1đ) Học sinh nêu được thông điệp, trình bày rõ ràng, sạch đẹp, không mắc lỗi. Mức 2: (0,5đ) Học sinh nêu được thông điệp nhưng chưa đầy đủ, trình bày tương đối rõ ràng, ít mắc lỗi. II. Mức 3: (0đ) Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. Làm văn Tùy theo cách diễn đạt của Hs mà Gv ghi điểm, điểm lẻ có thể 0,25đ. (5 điểm) 1.Yêu cầu chung a) Yêu cầu về kĩ năng: - Xác định được đây là văn kể chuyện đời thường - Biết kết hợp tự sự với miêu tả, miêu tả nội tâm, biểu cảm. 1,0 điểm b) Yêu cầu về nội dung: - Kể lại lần mắc lỗi có cốt truyện, lôi cuốn, hấp dẫn 2. Yêu cầu cụ thể a/ Đảm bảo các phần của bài văn. Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều
  4. cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: - Mở bài: Giới thiệu về lần mắc lỗi khiến mình nhớ mãi. - Thân bài: - Không gian ,thời gian xảy ra sự việc. Kết hợp miêu tả. 0,5 điểm - Kể lại diễn biến sự việc theo trình tự hợp lí. Nguyên nhân, diễn biến , kết quả. Kết hợp đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận (nếu có). - Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc, bài học rút ra từ lần 2. điểm mắc lỗi đó. Kết hợp nghị luận 0,5 điểm d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; thể hiện tình cảm, 0,5 điểm suy nghĩ sâu sắc, kể chuyện có sáng tạo. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính 0,5 điểm tả, dùng từ, đặt câu. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÓM BỘ MÔN GIÁO VIÊN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2