
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước
lượt xem 0
download

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức đã học, tiếp cận thêm những kiến thức mới và luyện tập khả năng làm bài thi một cách hiệu quả, “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước” là tài liệu không nên bỏ qua. Chúc các bạn ôn tập chăm chỉ và đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước
- UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Mức độ nhận thức Tỉ lệ % Nội dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng tổng TT Kĩ vị KT cao điểm năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Truyện thơ Nôm 4 1 3 2 60 Đọc hiểu Viết bài văn nghị luận về vấn đề 2 Viết cần giải quyết 1* 1* 1* 1* 40 (trong đời sống của học sinh hiện nay) Tỷ lệ % 20 10+10 15 15 15+10 5 100 Tổng 40% 30% 25% 5% Tỷ lệ chung 70% 30% DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO DUYỆT CỦA NGƯỜI RA ĐỀ TỔ/NHÓM TRƯỞNG CM Nguyễn Thị Kim Thủy
- UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi Nội dung/ theo mức độ nhận thức Kĩ TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng năng thức biết hiểu dụng cao 1 Đọc Đoạn trích Nhận biết: 4 TN 3 TN 2 TL hiểu truyện thơ - Nhận biết thể thơ, chữ viết, sự việc của đoạn trích. 1 TL Nôm - Xác định nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích. - Biết được lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được đặc điểm tính cách của nhân vật trong đoạn trích - Xác định được điểm chung của các nhân vật trong đoạn trích. - Hiểu được chủ đề của đoạn trích Vận dụng: - Nêu được ý kiến và lí giải vấn đề liên quan đến đoạn trích. - Giải quyết tình huống liên quan đến văn bản. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: 1 TL* nghị luận về - Xác định được kiểu bài văn nghị luận xã hội – nghị luận về vấn đề cần giải quyết (trong đời vấn đề cần sống của học sinh hiện nay) giải quyết - Xác định được vấn đề nghị luận: vấn đề cần giải quyết (trong đời sống của học sinh hiện nay) (trong đời - Sắp xếp đúng bố cục của bài văn nghị luận. sống của học Thông hiểu: sinh hiện - Phân tích được vấn đề cần nghị luận. nay) - Xác định được những lí lẽ, dẫn chứng cần triển khai - Phân tích và sắp xếp lí lẽ và dẫn chứng hợp lí. - Đánh giá được vấn đề cần được giải quyết trong đời sống. - Vận dụng kĩ năng sống của bản thân vào giải quyết vấn đề. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các thao tác lập luận để phân tích, đánh giá vấn đề cần giải quyết trong đời sống. - Liên hệ với thực tiễn cuộc sống để giải quyết vấn đề. Vận dụng cao: - Sử dụng ngôn từ linh hoạt, sáng tạo khi lập luận. - Có sáng tạo riêng trong cách diễn đạt, lập luận làm cho lời văn hấp dẫn, giàu sức thuyết phục. 4 TN 3 TN 2 TL Tổng 1 TL 1* 1* 1* 1* Tỉ lệ % 40 30 25 5 Tỉ lệ chung 70 30
- UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN (*) ... Vân Tiên mình lụy(1) giữa dòng Giao long(2) dìu đỡ vào trong bãi rày. Vừa may trời đã sáng ngày, Ông chài xem thấy vớt ngay lên bờ Hối con vầy lửa (3) một giờ, Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày. Vân Tiên vừa ấm chơn tay, Ngẩn ngơ hồn phách như say mới rồi. Ngỡ thân mình phải nước trôi, Hay đâu còn hãy đặng ngồi dương gian. Ngư ông khi ấy hỏi han, Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa. Ngư rằng: “Người ở cùng ta, Hôm mai hẩm hút(4) với già cho vui” Tiên rằng: “Ông lấy chi nuôi, Thân tôi như thể trái mùi (5) trên cây. Nay đà trôi nổi đến đây, Không chi báo đáp mình nầy trơ trơ”. Ngư rằng: “Lòng lão chẳng mơ, Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?... (Trích Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu Sách Ngữ văn 9 tập 1 NXB Giáo dục 2015 trang 119) Chú thích - (*) Vị trí đoạn trích: Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” là phần thứ hai của truyện “Lục Vân Tiên”. - (1) Lụy: chịu lấy hậu quả việc làm của người khác, ở đây ý nói bị hại. - (2) Giao long: con rồng nước hay gây sóng dữ. Ở vùng sông Cửu Long, cá sấu cũng gọi là giao long. Để cho giao long cứu Vân Tiên, ý tác giả muốn nói: Vân Tiên là người hiền đức mà bị hãm hại, ngay đến giao long loài thú dữ cũng phải cảm thương mà giúp đỡ. - (3) Vầy lửa: đốt lửa, nhóm lửa - (4) Hẩm hút (từ cổ): chỉ những thức ăn đạm bạc của người nghèo ( hẩm: hư hỏng, biến chất, biến màu; hút: chỉ gạo không trắng). Ở đây ông Ngư ngỏ ý mời Vân Tiên ở lại nhà mình, cùng chia sẻ rau, cháo... - (5) Trái mùi: trái cây trái cây quá chín, đã nẫu, ý nói trái cây chín nẫu tất phải rụng, mình bệnh tật nhiều, không biết chết khi nào, sẽ phụ công ơn ông Ngư. Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái đầu dòng các phương án trả lời (từ câu 1 đến câu 7): Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ gì? A. Năm chữ B. Bảy chữ C. Lục bát D. Song thất lục bát Câu 2. Tác phẩm Lục Vân Tiên viết bằng loại chữ nào? A. Chữ Hán B. Chữ Nôm C. Chữ quốc ngữ D. Chữ La-tinh Câu 3. Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” kể lại sự việc cụ thể nào? A. Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông và được ông chài vớt.
- B. Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm cướp hết đồ đạc. C. Lục Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông. D. Lục Vân Tiên bị tiểu đồng đẩy xuống sông và được giao long cứu. Câu 4: Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là ai? A. Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga B. Phong Lai và Lục Vân Tiên C. Lục Vân Tiên và ông Ngư D. Phong Lai và ông Ngư Câu 5. Nhân vật ông Ngư trong Lục Vân Tiên gặp nạn không mang đặc điểm tính cách nào sau đây? A. Là con người lương thiện, hiền lành, tốt bụng B. Tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc ác, vụ lợi. C. Là con người trọng nghĩa khinh tài, không màng danh lợi D. Là một con người yêu lao động, yêu cuộc sống. Câu 6. Đâu là điểm chung giữa nhân vật ông Ngư và Lục Vân Tiên? A. Đều gặp hoạn nạn không may trong cuộc đời B. Đều là những con người khôn ngoan, thông minh C. Đều là những bậc anh hùng, giúp người không mong trả ơn. D. Đều là những người bao dung, độ lượng, đầy lòng nhân ái. Câu 7. Chủ đề của đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn? A. Ca ngợi sự tài giỏi và lòng dũng cảm của nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích. B. Phê phán xã hội phong kiến đầy rẫy những bất công, bất minh rõ ràng. C. Cảm thông với những số phận bất hạnh và kêu gọi lòng nhân ái, bao dung của mọi người. D. Phê phán cái ác, đề cao và ca ngợi cái thiện, thể hiện niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời. Trả lời các câu hỏi sau (từ câu 8 đến câu 10) Câu 8. Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn thơ sau: Ngư ông khi ấy hỏi han, Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa. Ngư rằng: “Người ở cùng ta, Hôm mai hẩm hút với già cho vui” Tiên rằng: “Ông lấy chi nuôi, Thân tôi như thể trái mùi trên cây. Nay đà trôi nổi đến đây, Không chi báo đáp mình nầy trơ trơ”. Câu 9. Có ý kiến cho rằng “Ông Ngư sống giản dị, không màng danh lợi và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác”. Em có nghĩ rằng lối sống giản dị ấy sẽ giúp em cảm thấy hạnh phúc hơn? Vì sao? Câu 10. Từ hành động của ông Ngư trong đoạn trích, khi em gặp tình huống mà em phải lựa chọn giữa lợi ích cá nhân và giúp đỡ người khác thì em sẽ quyết định như thế nào và giải thích về quyết định đó? II. VIẾT (4,0 điểm) Một điều đáng lo ngại là hiện nay rất nhiều học sinh không có mục tiêu học tập khiến các bạn ấy không phát huy được năng lực của bản thân và tương lai trở nên mờ mịt. Em hãy viết một bài văn nghị luận: Là học sinh, em cần làm gì để xác định mục tiêu đúng đắn trong học tập? ------------------------- Hết -------------------------
- UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU Môn: Ngữ văn – Lớp 9 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C B A C B C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh lời được lời dẫn trực tiếp: HS trả lời được một Trả lời sai hoặc - “Người ở cùng ta, trong hai lời dẫn trực không trả lời. Hôm mai hẩm hút với già cho vui” tiếp ở mức 1 - “Ông lấy chi nuôi, Thân tôi như thể trái mùi trên cây. Nay đà trôi nổi đến đây, Không chi báo đáp mình nầy trơ trơ”. Câu 9: (0,75 điểm) Mức 1 (0,75 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh trả lời được ý kiến của mình, HS trả lời được ý kiến Trả lời sai hoặc có lí giải hợp lí. của mình nhưng lí giải không trả lời. Gợi ý: chưa sâu sắc, toàn diện, - Có, em nghĩ lối sống giản dị sẽ giúp diễn đạt chưa thật rõ. em cảm thấy hạnh phúc hơn vì nó giảm bớt căng thẳng, tập trung vào những giá trị cốt lõi và mang lại niềm vui từ việc giúp đỡ người khác. - Học sinh có thể trả lời “không” và có lí giải hợp lí, đúng chuẩn mực đạo đức, pháp luật. ……………. (GV linh động ghi điểm cho cách lí giải hợp lí, đúng chuẩn mực đạo đức, pháp luật của học sinh) Câu 10 (0,75 điểm) Mức 1 (0,75đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) Học sinh trả lời được hành động của HS trả lời được hành Trả lời sai hoặc mình mang tính nhân văn động nhưng giải thích không trả lời.
- Gợi ý: chưa sâu sắc, toàn diện, Từ hành động của ông Ngư, em sẽ chọn diễn đạt chưa thật rõ. giúp đỡ người khác vì điều đó thể hiện lòng nhân ái và mang lại niềm vui, ý nghĩa cho bản thân. ….. (GV linh động ghi điểm cho cách trả lời hợp lí, đúng chuẩn mực đạo đức, pháp luật của học sinh) Phần II: VIẾT (4 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm VIẾT 4,0 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Học sinh cần làm gì để xác định 0,5 mục tiêu đúng đắn trong học tập? c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết: 1,0 - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: * Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận. - Nêu ý kiến khái quát về vấn đề. * Thân bài: - Giải thích vấn đề: + Mục tiêu trong học tập là chính là những mong muốn, khát khao, những dự định mà người học luôn hướng đến. + Mục tiêu trong học tập của mỗi người học là khác nhau… - Vai trò, ý nghĩa: + Khi người học xác định được mục tiêu học tập đúng đắn sẽ góp phần tạo động lực học tập, nuôi dưỡng đam mê. + Thôi thúc mỗi chúng ta phấn đấu, nỗ lực từng ngày để vươn lên những khó khăn, vượt qua những cám dỗ để khám phá tri thức, không ngừng nâng cao hiểu biết và nhân cách bản thân mỗi ngày. + Chinh phục mọi kế hoạch học tập. + Có mục đích học tập, chúng ta mới thành công… - Giải pháp: + Trước tiên, mỗi người học cần căn cứ vào năng lực, sở thích, hoàn cảnh của bản thân,... mà đặt ra những mục tiêu học tập ngắn hạn và dài hạn. Hãy viết mục tiêu càng rõ ràng, cụ thể càng tốt cho từng giai đoạn. Không nên đặt những mục tiêu xa vời hay vượt quá khả năng của bạn sẽ gây ra những áp lực không đáng có. + Lắng nghe sự tư vấn của thầy cô, cha mẹ, anh chị, bạn bè để có thêm những thông tin cần thiết khi xác lập mục tiêu học tập cho bản thân. Bạn cũng có thể điều chỉnh mục tiêu học tập cho phù hợp với bản thân trong từng giai đoạn. + Khi đã đặt ra được mục tiêu rõ ràng, đúng đắn rồi thì việc theo đuổi mục tiêu đó đến cùng là thực sự cần thiết và cũng vô cùng khó khăn. Bạn cần sự kiên trì, lòng quyết tâm để vượt qua những khó khăn, những cám dỗ trên con đường theo đuổi mục tiêu đã đề ra. + Dẫn chứng: … - Nêu ý kiến trái chiều và phản bác: + Có bạn cho rằng đi học chỉ cần giành điểm số cao, học bạ đẹp, coi đó là đích đến duy nhất. Đề đạt được mục đích đó, nhiều học sinh đã đánh mất
- đi long tự trọng của bản thân, có những hành vi gian lận, thiếu trung thực trong học tập… + Việc học tập chỉ thực sự đem lại giá trị khi nó giúp ta hoàn thiện hơn mỗi ngày cả về trí tuệ và tâm hồn. Do đó mục tiêu học tập đúng đắn sẽ khiến ta coi việc học như một hành trình khám phá tri thức đầy thú vị. Ở đó, ta là chủ thể vừa khám phá vừa tận hưởng. - Liên hệ: Mỗi học sinh chúng ta hãy biết cách đặt ra mục tiêu học tập phù hợp với bản thân mình và kiên trì thực hiện nó đến cùng để có được sự thành công. * Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng của việc xác định đúng mục tiêu học tập. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,5 - Triển khai được các luận điểm; đưa ra được ý kiến trái chiều, phản bác và có đề xuất được một vài biện pháp có tính khả thi. - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục từ thực tiễn cuộc sống. đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên 0,25 kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5
- UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU Môn: Ngữ văn – Lớp 9 HƯỚNG DẪN CHẤM (Dành cho học sinh khuyết tật nghe) Phần I: ĐỌC HIỂU (7 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C B A C B C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (2 điểm) Mức 1 (2 đ) Mức 2 (1 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh lời được lời dẫn trực tiếp: HS trả lời được một Trả lời sai hoặc - “Người ở cùng ta, trong hai lời dẫn trực không trả lời. Hôm mai hẩm hút với già cho vui” tiếp ở mức 1 - “Ông lấy chi nuôi, Thân tôi như thể trái mùi trên cây. Nay đà trôi nổi đến đây, Không chi báo đáp mình nầy trơ trơ”. Câu 9: (0,75 điểm) Mức 1 (0,75đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh trả lời được ý kiến của mình, HS trả lời được ý kiến Trả lời sai hoặc có lí giải hợp lí. của mình nhưng lí giải không trả lời. Gợi ý: chưa sâu sắc, toàn diện, - Có, em nghĩ lối sống giản dị sẽ giúp diễn đạt chưa thật rõ. em cảm thấy hạnh phúc hơn vì nó giảm bớt căng thẳng, tập trung vào những giá trị cốt lõi và mang lại niềm vui từ việc giúp đỡ người khác. - Học sinh có thể trả lời “không” và có lí giải hợp lí, đúng chuẩn mực đạo đức, pháp luật. ……………. (GV linh động ghi điểm cho cách lí giải hợp lí, đúng chuẩn mực đạo đức, pháp luật của học sinh) Câu 10 (0,75 điểm) Mức 1 (0,75đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) Học sinh trả lời được hành động của HS trả lời được hành Trả lời sai hoặc mình mang tính nhân văn động nhưng chưa sâu không trả lời. Gợi ý: sắc, toàn diện, diễn đạt Từ hành động của ông Ngư, em sẽ chọn chưa thật rõ. giúp đỡ người khác vì điều đó thể hiện lòng nhân ái và mang lại niềm vui, ý nghĩa cho bản thân. …. (GV linh động ghi điểm cho cách trả lời hợp lí, đúng chuẩn mực đạo đức, pháp luật của học sinh)
- Phần II: VIẾT (3 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm VIẾT 3,0 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Học sinh cần làm gì để xác định 0,25 mục tiêu đúng đắn trong học tập? c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết: 1,0 - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: * Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận. - Nêu ý kiến khái quát về vấn đề. * Thân bài: - Giải thích vấn đề: + Mục tiêu trong học tập là chính là những mong muốn, khát khao, những dự định mà người học luôn hướng đến. + Mục tiêu trong học tập của mỗi người học là khác nhau… - Vai trò, ý nghĩa: + Khi người học xác định được mục tiêu học tập đúng đắn sẽ góp phần tạo động lực học tập, nuôi dưỡng đam mê. + Thôi thúc mỗi chúng ta phấn đấu, nỗ lực từng ngày để vươn lên những khó khăn, vượt qua những cám dỗ để khám phá tri thức, không ngừng nâng cao hiểu biết và nhân cách bản thân mỗi ngày. + Chinh phục mọi kế hoạch học tập. + Có mục đích học tập, chúng ta mới thành công… - Giải pháp: + Trước tiên, mỗi người học cần căn cứ vào năng lực, sở thích, hoàn cảnh của bản thân,... mà đặt ra những mục tiêu học tập ngắn hạn và dài hạn. Hãy viết mục tiêu càng rõ ràng, cụ thể càng tốt cho từng giai đoạn. Không nên đặt những mục tiêu xa vời hay vượt quá khả năng của bạn sẽ gây ra những áp lực không đáng có. + Lắng nghe sự tư vấn của thầy cô, cha mẹ, anh chị, bạn bè để có thêm những thông tin cần thiết khi xác lập mục tiêu học tập cho bản thân. Bạn cũng có thể điều chỉnh mục tiêu học tập cho phù hợp với bản thân trong từng giai đoạn. + Khi đã đặt ra được mục tiêu rõ ràng, đúng đắn rồi thì việc theo đuổi mục tiêu đó đến cùng là thực sự cần thiết và cũng vô cùng khó khăn. Bạn cần sự kiên trì, lòng quyết tâm để vượt qua những khó khăn, những cám dỗ trên con đường theo đuổi mục tiêu đã đề ra. + Dẫn chứng: … - Nêu ý kiến trái chiều và phản bác: + Có bạn cho rằng đi học chỉ cần giành điểm số cao, học bạ đẹp, coi đó là đích đến duy nhất. Đề đạt được mục đích đó, nhiều học sinh đã đánh mất đi long tự trọng của bản thân, có những hành vi gian lận, thiếu trung thực trong học tập… + Việc học tập chỉ thực sự đem lại giá trị khi nó giúp ta hoàn thiện hơn mỗi ngày cả về trí tuệ và tâm hồn. Do đó mục tiêu học tập đúng đắn sẽ khiến ta coi việc học như một hành trình khám phá tri thức đầy thú vị. Ở đó, ta là chủ thể vừa khám phá vừa tận hưởng. - Liên hệ: Mỗi học sinh chúng ta hãy biết cách đặt ra mục tiêu học tập phù hợp với bản thân mình và kiên trì thực hiện nó đến cùng để có được sự thành công.
- * Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng của việc xác định đúng mục tiêu học tập. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,0 - Triển khai được các luận điểm; đưa ra được ý kiến trái chiều, phản bác và có đề xuất được một vài biện pháp có tính khả thi. - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục từ thực tiễn cuộc sống. đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên 0,25 kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,25 DUYỆT DUYỆT CỦA NGƯỜI RA ĐỀ CỦA LÃNH ĐẠO TỔ/NHÓM TRƯỞNG CM Nguyễn Thị Kim Thủy
- Trường TH&THCS Nguyễn Du KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên:….………………….... Lớp: 9 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN - Lớp: 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ ĐỀ BÀI VÀ PHẦN LÀM BÀI ĐỀ I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN (*) ... Vân Tiên mình lụy(1) giữa dòng Giao long(2) dìu đỡ vào trong bãi rày. Vừa may trời đã sáng ngày, Ông chài xem thấy vớt ngay lên bờ Hối con vầy lửa (3) một giờ, Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày. Vân Tiên vừa ấm chơn tay, Ngẩn ngơ hồn phách như say mới rồi. Ngỡ thân mình phải nước trôi, Hay đâu còn hãy đặng ngồi dương gian. Ngư ông khi ấy hỏi han, Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa. Ngư rằng: “Người ở cùng ta, Hôm mai hẩm hút(4) với già cho vui” Tiên rằng: “Ông lấy chi nuôi, Thân tôi như thể trái mùi (5) trên cây. Nay đà trôi nổi đến đây, Không chi báo đáp mình nầy trơ trơ”. Ngư rằng: “Lòng lão chẳng mơ, Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?... (Trích Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu Sách Ngữ văn 9 tập 1 NXB Giáo dục 2015 trang 119) Chú thích - (*) Vị trí đoạn trích: Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” là phần thứ hai của truyện “Lục Vân Tiên”. - (1) Lụy: chịu lấy hậu quả việc làm của người khác, ở đây ý nói bị hại. - (2) Giao long: con rồng nước hay gây sóng dữ. Ở vùng sông Cửu Long, cá sấu cũng gọi là giao long. Để cho giao long cứu Vân Tiên, ý tác giả muốn nói: Vân Tiên là người hiền đức mà bị hãm hại, ngay đến giao long loài thú dữ cũng phải cảm thương mà giúp đỡ. - (3) Vầy lửa: đốt lửa, nhóm lửa - (4) Hẩm hút (từ cổ): chỉ những thức ăn đạm bạc của người nghèo ( hẩm: hư hỏng, biến chất, biến màu; hút: chỉ gạo không trắng). Ở đây ông Ngư ngỏ ý mời Vân Tiên ở lại nhà mình, cùng chia sẻ rau, cháo... - (5) Trái mùi: trái cây trái cây quá chín, đã nẫu, ý nói trái cây chín nẫu tất phải rụng, mình bệnh tật nhiều, không biết chết khi nào, sẽ phụ công ơn ông Ngư. Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái đầu dòng các phương án trả lời (từ câu 1 đến câu 7): Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ gì? A. Năm chữ B. Bảy chữ C. Lục bát D. Song thất lục bát Câu 2. Tác phẩm Lục Vân Tiên viết bằng loại chữ nào?
- A. Chữ Hán B. Chữ Nôm C. Chữ quốc ngữ D. Chữ La-tinh Câu 3. Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” kể lại sự việc cụ thể nào? A. Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông và được ông chài vớt. B. Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm cướp hết đồ đạc. C. Lục Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông. D. Lục Vân Tiên bị tiểu đồng đẩy xuống sông và được giao long cứu. Câu 4: Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là ai? A. Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga B. Phong Lai và Lục Vân Tiên C. Lục Vân Tiên và ông Ngư D. Phong Lai và ông Ngư Câu 5. Nhân vật ông Ngư trong Lục Vân Tiên gặp nạn không mang đặc điểm tính cách nào sau đây? A. Là con người lương thiện, hiền lành, tốt bụng B. Tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc ác, vụ lợi. C. Là con người trọng nghĩa khinh tài, không màng danh lợi D. Là một con người yêu lao động, yêu cuộc sống. Câu 6. Đâu là điểm chung giữa nhân vật ông Ngư và Lục Vân Tiên? A. Đều gặp hoạn nạn không may trong cuộc đời B. Đều là những con người hôn ngoan, thông minh C. Đều là những bậc anh hùng, giúp người không mong trả ơn. D. Đều là những người bao dung, độ lượng, đầy lòng nhân ái. Câu 7. Chủ đề của đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn? A. Ca ngợi sự tài giỏi và lòng dũng cảm của nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích. B. Phê phán xã hội phong kiến đầy rẫy những bất công, bất minh rõ ràng. C. Cảm thông với những số phận bất hạnh và kêu gọi lòng nhân ái, bao dung của mọi người. D. Phê phán cái ác, đề cao và ca ngợi cái thiện, thể hiện niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời. Trả lời các câu hỏi sau (từ câu 8 đến câu 10) Câu 8. Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn thơ sau: Ngư ông khi ấy hỏi han, Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa. Ngư rằng: “Người ở cùng ta, Hôm mai hẩm hút với già cho vui” Tiên rằng: “Ông lấy chi nuôi, Thân tôi như thể trái mùi trên cây. Nay đà trôi nổi đến đây, Không chi báo đáp mình nầy trơ trơ”. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Câu 9. Có ý kiến cho rằng “Ông Ngư sống giản dị, không màng danh lợi và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác”. Em có nghĩ rằng lối sống giản dị ấy sẽ giúp em cảm thấy hạnh phúc hơn? Vì sao? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Câu 10. Từ hành động của ông Ngư trong đoạn trích, khi em gặp tình huống mà em phải lựa chọn giữa lợi ích cá nhân và giúp đỡ người khác thì em sẽ quyết định như thế nào và giải thích về quyết định đó? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… II. VIẾT (4,0 điểm) Một điều đáng lo ngại là hiện nay rất nhiều học sinh không có mục tiêu học tập khiến các bạn ấy không phát huy được năng lực của bản thân và tương lai trở nên mờ mịt. Em hãy viết một bài văn nghị luận: Là học sinh, em cần làm gì để xác định mục tiêu đúng đắn trong học tập? PHẦN LÀM BÀI (VIẾT) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
328 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
371 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1420 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1326 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
434 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
590 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1485 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
290 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
563 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1408 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1254 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1308 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1419 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
258 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1173 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1262 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
242 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
366 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
