intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

  1. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: SINH HỌC, Lớp 11 (Thời gian: 45 phút, không tính thời gian giao bài) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11 . . . Mã đề: 151 I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với thực vật? A. Là dung môi hòa tan các muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây. B. Tham gia vào các phản ứng sinh hóa, trao đổi chất trong tế bào. C. Điều hòa nhiệt độ giúp cây chống nóng, bảo vệ cây không bị tổn thương ở nhiệt độ cao. D. Cấu trúc cơ thể và điều tiết các quá trình sinh lí, trao đổi chất trong cây. Câu 2. Nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucose thành glicogen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucose → nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định. II. Hàm lượng đường glucose trong máu khoảng 3,9 - 6,4 mmol/L III. Hàm lượng glucose trong máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của gan IV. Xa bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagon → gan chuyển glicogen thành glucose → nồng độ glucose trong máu tăng và duy trì ổn định. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 3. Câu 1: Cơ thể thực vật tổng hợp abscisic acid gây ức chế quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (cây rụng lá, …) khi gặp điều kiện khô hạn. Đây là ví dụ minh họa cho dấu hiệu nào sau đây của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng. B. Thải các chất ra môi trường C. Điều hòa D. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể. Câu 4. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ trái Câu 5. Vai trò của quang hợp ở thực vật đối với sinh vật là A. đảm bảo cho hàm lượng khí oxi và CO2 trong khí quyển được duy trì ở mức độ ổn định. B. cung cấp chất hữu cơ và nguồn oxi . C. cung cấp nguồn cacbon và năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể thực vật. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu. Câu 6. Máu ở mao mạch chảy chậm hơn ở động mạch là vì : A. áp lực co bóp của tim giảm. B. số lượng mao mạch lớn hơn. C. mao mạch thường ở xa tim. D. tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn Câu 7. Ếch, nhái có hệ tuần hoàn : A. .kép, tim ba ngăn B. kép, tim ba ngăn có vách hụt C. đơn, tim hai ngăn D. kép, tim bốn ngăn Câu 8. Trong cơ thể, bài tiết có vai trò : A. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cơ thể B. Tăng cường quá trình chuyển hoá. C. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể. D. Giữ lại các chất thừa từ quá trình trao đổi chất. Câu 9. Vận chuyển các chất đến thân, rễ và các bộ phận khác để cung cấp cho các hoạt động sống và dự trữ là vai trò của : A. hệ thống lông hút. B. dòng mạch gỗ. C. dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. D. dòng mạch rây. Câu 10. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
  2. Câu 11. Hãy quan sát hình sau và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kép? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình : A. Hệ tuần hoàn đơn. 1- mao mạch phổi ; 2- động mạch chủ ; 3 - mao mạch B. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi C. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch D. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi Câu 12. Hô hấp ở thực vật là quá trình : A. tổng hợp các hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. B. tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. C. phân giải các hợp chất hữu cơ thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng. D. phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. Câu 13. Có bao nhiêu biện pháp phòng chống bệnh tim mạch I. Ăn ít muối giúp giảm huyết áp II.Ăn nhiều rau quả, ngũ cốc giúp giảm độ mỡ và điều hòa huyết áp III. Ăn nhiều cá, hải sản, giảm các loại thịt đỏ IV. Không hút thuốc lá, thuốc lào V. Tập thể dục đều đặn VI. Hạn chế bia rượu A. .7 B. .4 C. .5 D..6 Câu 14. Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. C. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra. D. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. Câu 15. : Nguồn cung cấp nitrogen cho đất không phải từ hoạt động nào sau đây ? A. Các cơn giông có sấm và mưa, quá trình cố định nitrogen khí quyển. B. Quá trình phân giải của vi sinh vật trong đất. C. Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat D. Nguồn phân bón dưới dạng nitrogen amoni và nitrate Câu 16. Quang hợp ở thực vật là A. tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. B. tổng hợp vô cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. C. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. D. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2. Câu 17. Miễn dịch là gì? A. Là khả năng của cơ thể cần được bổ sung các chất để chống lại tác nhân gây hại. B. Là cơ thể phản ứng một cách kịch liệt với môi trường xung quanh. C. Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh. D. Là khả năng tự miễn nhiễm với mọi bệnh tật của cơ thể. Câu 18. Thành phần của dịch mạch gỗ bao gồm chủ yếu : A. Xitokinin và Ancaloit. B. nước và ion khoáng. C. các axit amin và vitamin. D. các axit amin và hoocmon. Câu 19. : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo oxygen hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp A. 4. B. 1. C. 2 D. 3.
  3. Câu 20. Sắc tố nào sau đây trực tiếp làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học được tích trữ trong ATP và NADPH ? A. Chlorophyll a B. Xanthophyll C. Chlorophyll b D. Carotennoid Câu 21. : Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ những động lực nào sau đây? (1). Lực đẩy (áp suất rễ) và lực hút do thoát hơi nước ở lá. (2). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (3). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ...) (4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (3) B. (2); (3) C. . (2), (4). D. (1), (2). Câu 22. Miễn dịch đặc hiệu không có đặc điểm : A. không di truyền. B. gồm hai loại là miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào C. là phản ứng đặc hiệu của cơ thể chống lại các kháng nguyên khi chúng xâm nhập vào cơ thể. D. là miễn dịch bẩm sinh, sẳn sàng bảo vệ cơ thể mà không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên. Câu 23. : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: A. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm C. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương Câu 24. Cấu tạo tim thú gồm : A. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm thất bên trái, tâm nhĩ bên phải. B. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm nhỉ bên trái, tâm thất bên phải. C. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗit nữa chia hai phần tâm thất ở trên, tâm nhĩ ở dưới. D. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗi nữa chia hai phần tâm nhĩ ở trên, tâm thất ở dưới. Câu 25. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển B. giúp sinh vật tự vệ chống lại những thay đổi của môi trường. C. giúp sinh vật sinh sản tốt hơn để duy trì nòi giống. D. giúp sinh vật tìm thêm nguồn chất dinh dưỡng từ môi trường. Câu 26. Quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra các giai đoạn theo trình tự : A. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp. C. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs . D. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs . Câu 27. Khi nói về vai trò quá trình hô hấp ở động vật, thải CO2 có tác dụng ? A. Đảm bảo thông khí. B. Đảm bảo cân bằng môi trường bên trong cơ thể. C. Tham gia vào sự oxi hóa trong tế bào . D. Cân bằng O2 và CO2 trong không khí. Câu 28. : Cho sơ đồ cơ chế cảm ứng ở sinh vật như sau Nếu ví dụ về cảm ứng ở cơ thể người thì trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Bộ phận thu nhận kích thích có thể là các thụ quan, cơ quan cảm giác II. Bộ phận dẫn truyền là các dây thần kinh III. Bộ phận xử lí thông tin là trung ương thần kinh như não và tủy sống IV. Bộ phận trả lời kích thích là cơ, tuyến A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM)
  4. Câu 1: (1 điểm) Trong thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng khí oxygen: - Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc khác nhau như thế nào? - Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Chất khí đó là gì? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? Câu 2 : (1 điểm) a. Thực phẩm sạch là gì ? b. Giải thích vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người ? Câu 3 : (1 điểm) a. Tập thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì đối với hệ hô hấp? b. Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? ==================================
  5. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: SINH HỌC, Lớp 11 (Thời gian: 45 phút, không tính thời gian giao bài) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11 . . . Mã đề: 185 I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Cấu tạo tim thú gồm : A. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗi nữa chia hai phần tâm nhĩ ở trên, tâm thất ở dưới. B. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗit nữa chia hai phần tâm thất ở trên, tâm nhĩ ở dưới. C. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm thất bên trái, tâm nhĩ bên phải. D. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm nhỉ bên trái, tâm thất bên phải. Câu 2. : Nguồn cung cấp nitrogen cho đất không phải từ hoạt động nào sau đây ? A. Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat B. Các cơn giông có sấm và mưa, quá trình cố định nitrogen khí quyển. C. Quá trình phân giải của vi sinh vật trong đất. D. Nguồn phân bón dưới dạng nitrogen amoni và nitrate Câu 3. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 4. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ trái C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ phải. Câu 5. Sắc tố nào sau đây trực tiếp làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học được tích trữ trong ATP và NADPH ? A. Chlorophyll a B. Carotennoid C. Chlorophyll b D. Xanthophyll Câu 6. Vai trò của quang hợp ở thực vật đối với sinh vật là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu. B. cung cấp nguồn cacbon và năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể thực vật. C. cung cấp chất hữu cơ và nguồn oxi . D. đảm bảo cho hàm lượng khí oxi và CO2 trong khí quyển được duy trì ở mức độ ổn định. Câu 7. Máu ở mao mạch chảy chậm hơn ở động mạch là vì : A. áp lực co bóp của tim giảm. B. số lượng mao mạch lớn hơn. C. mao mạch thường ở xa tim. D. tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn Câu 8. Thành phần của dịch mạch gỗ bao gồm chủ yếu : A. nước và ion khoáng. B. các axit amin và vitamin. C. các axit amin và hoocmon. D. Xitokinin và Ancaloit. Câu 9. Nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucose thành glicogen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucose → nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định. II. Hàm lượng đường glucose trong máu khoảng 3,9 - 6,4 mmol/L III. Hàm lượng glucose trong máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của gan IV. Xa bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagon → gan chuyển glicogen thành glucose → nồng độ glucose trong máu tăng và duy trì ổn định. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 10. : Miễn dịch đặc hiệu không có đặc điểm : A. gồm hai loại là miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào B . là phản ứng đặc hiệu của cơ thể chống lại các kháng nguyên khi chúng xâm nhập vào cơ thể. C. không di truyền.
  6. D. là miễn dịch bẩm sinh, sẳn sàng bảo vệ cơ thể mà không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên. Câu 11. : Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ những động lực nào sau đây? (1). Lực đẩy (áp suất rễ) và lực hút do thoát hơi nước ở lá. (2). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (3). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ...) (4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (2). B. (1), (3) C.(2); (3) D. (2), (4). Câu 12. : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo oxygen hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp A. 1. B. 3. C. 2 D. 4. Câu 13. Vận chuyển các chất đến thân, rễ và các bộ phận khác để cung cấp cho các hoạt động sống và dự trữ là vai trò của : A. dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. B. hệ thống lông hút. C. dòng mạch gỗ. D. dòng mạch rây. Câu 14. Trong cơ thể, bài tiết có vai trò : A. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cơ thể .B. Tăng cường quá trình chuyển hoá. C. Giữ lại các chất thừa từ quá trình trao đổi chất. D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể. Câu 15. Khi nói về vai trò quá trình hô hấp ở động vật, thải CO2 có tác dụng ? A. Cân bằng O2 và CO2 trong không khí. B. Tham gia vào sự oxi hóa trong tế bào . C. Đảm bảo cân bằng môi trường bên trong cơ thể. D. Đảm bảo thông khí. Câu 16. Câu 1: Cơ thể thực vật tổng hợp abscisic acid gây ức chế quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (cây rụng lá, …) khi gặp điều kiện khô hạn. Đây là ví dụ minh họa cho dấu hiệu nào sau đây của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Điều hòa B. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể. C. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng. D. Thải các chất ra môi trường Câu 17. : Cho sơ đồ cơ chế cảm ứng ở sinh vật như sau Nếu ví dụ về cảm ứng ở cơ thể người thì trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Bộ phận thu nhận kích thích có thể là các thụ quan, cơ quan cảm giác II. Bộ phận dẫn truyền là các dây thần kinh III. Bộ phận xử lí thông tin là trung ương thần kinh như não và tủy sống IV. Bộ phận trả lời kích thích là cơ, tuyến A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 18. Hô hấp ở thực vật là quá trình : A. tổng hợp các hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. B. phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. C. phân giải các hợp chất hữu cơ thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng. D. tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Câu 19. Có bao nhiêu biện pháp phòng chống bệnh tim mạch I. Ăn ít muối giúp giảm huyết áp II.Ăn nhiều rau quả, ngũ cốc giúp giảm độ mỡ và điều hòa huyết áp III. Ăn nhiều cá, hải sản, giảm các loại thịt đỏ IV. Không hút thuốc lá, thuốc lào V. Tập thể dục đều đặn
  7. VI. Hạn chế bia rượu A..6 B. .7 C. .5 D. .4 Câu 20. Ếch, nhái có hệ tuần hoàn : A. kép, tim bốn ngăn B. .kép, tim ba ngăn C. kép, tim ba ngăn có vách hụt D. đơn, tim hai ngăn Câu 21. Quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra các giai đoạn theo trình tự : A. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs . B. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp. C. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs . D. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp. Câu 22. Miễn dịch là gì? A. Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh. B. Là khả năng của cơ thể cần được bổ sung các chất để chống lại tác nhân gây hại. C. Là khả năng tự miễn nhiễm với mọi bệnh tật của cơ thể. D. Là cơ thể phản ứng một cách kịch liệt với môi trường xung quanh. Câu 23. Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. B. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. D. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra. Câu 24. Hãy quan sát hình sau và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kép? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình : A. Hệ tuần hoàn đơn. 1- mao mạch phổi ; 2- động mạch chủ ; 3 - mao mạch B. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi C. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch D. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi Câu 25. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tìm thêm nguồn chất dinh dưỡng từ môi trường. B. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển C. giúp sinh vật tự vệ chống lại những thay đổi của môi trường. D. giúp sinh vật sinh sản tốt hơn để duy trì nòi giống. Câu 26. : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương Câu 27. Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với thực vật? A. Cấu trúc cơ thể và điều tiết các quá trình sinh lí, trao đổi chất trong cây. B. Là dung môi hòa tan các muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây. C. Tham gia vào các phản ứng sinh hóa, trao đổi chất trong tế bào. D. Điều hòa nhiệt độ giúp cây chống nóng, bảo vệ cây không bị tổn thương ở nhiệt độ cao. Câu 28. Quang hợp ở thực vật là A. tổng hợp vô cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. B. tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. C. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. D. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2.
  8. II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Trong thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng khí oxygen: - Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc khác nhau như thế nào? - Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Chất khí đó là gì? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? Câu 2 : (1 điểm) a. Thực phẩm sạch là gì ? b. Giải thích vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người ? Câu 3 : (1 điểm) a. Tập thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì đối với hệ hô hấp? b. Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? =====================================
  9. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: SINH HỌC, Lớp 11 (Thời gian: 45 phút, không tính thời gian giao bài) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11 . . . Mã đề: 219 I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucose thành glicogen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucose → nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định. II. Hàm lượng đường glucose trong máu khoảng 3,9 - 6,4 mmol/L III. Hàm lượng glucose trong máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của gan IV. Xa bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagon → gan chuyển glicogen thành glucose → nồng độ glucose trong máu tăng và duy trì ổn định. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2. Cấu tạo tim thú gồm : A. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗit nữa chia hai phần tâm thất ở trên, tâm nhĩ ở dưới. B. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm thất bên trái, tâm nhĩ bên phải. C. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗi nữa chia hai phần tâm nhĩ ở trên, tâm thất ở dưới. D. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm nhỉ bên trái, tâm thất bên phải. Câu 3. Có bao nhiêu biện pháp phòng chống bệnh tim mạch I. Ăn ít muối giúp giảm huyết áp II.Ăn nhiều rau quả, ngũ cốc giúp giảm độ mỡ và điều hòa huyết áp III. Ăn nhiều cá, hải sản, giảm các loại thịt đỏ IV. Không hút thuốc lá, thuốc lào V. Tập thể dục đều đặn VI. Hạn chế bia rượu A. .5 B..6 C. .4 D. .7 Câu 4. Khi nói về vai trò quá trình hô hấp ở động vật, thải CO2 có tác dụng ? A. Đảm bảo cân bằng môi trường bên trong cơ thể. B. Cân bằng O2 và CO2 trong không khí. C. Đảm bảo thông khí. D. Tham gia vào sự oxi hóa trong tế bào . Câu 5. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm nhĩ trái B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm thất phải. D. Tâm thất trái Câu 6. Thành phần của dịch mạch gỗ bao gồm chủ yếu : A. Xitokinin và Ancaloit. B. các axit amin và vitamin. C. nước và ion khoáng. D. các axit amin và hoocmon. Câu 7. Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với thực vật? A. Điều hòa nhiệt độ giúp cây chống nóng, bảo vệ cây không bị tổn thương ở nhiệt độ cao. B. Tham gia vào các phản ứng sinh hóa, trao đổi chất trong tế bào. C. Là dung môi hòa tan các muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây. D. Cấu trúc cơ thể và điều tiết các quá trình sinh lí, trao đổi chất trong cây. Câu 8. Trong cơ thể, bài tiết có vai trò : A. Giữ lại các chất thừa từ quá trình trao đổi chất. B. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cơ thể . C. Tăng cường quá trình chuyển hoá. D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể. Câu 9. Máu ở mao mạch chảy chậm hơn ở động mạch là vì : A. mao mạch thường ở xa tim. B. áp lực co bóp của tim giảm. C. tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn D. số lượng mao mạch lớn hơn. Câu 10. Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. D. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
  10. Câu 11. Sắc tố nào sau đây trực tiếp làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học được tích trữ trong ATP và NADPH ? A. Chlorophyll a B. Carotennoid C. Chlorophyll b D. Xanthophyll Câu 12. : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương D. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm Câu 13. Miễn dịch là gì? A. Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh. B. Là khả năng của cơ thể cần được bổ sung các chất để chống lại tác nhân gây hại. C. Là khả năng tự miễn nhiễm với mọi bệnh tật của cơ thể. D. Là cơ thể phản ứng một cách kịch liệt với môi trường xung quanh. Câu 14. : Cho sơ đồ cơ chế cảm ứng ở sinh vật như sau Nếu ví dụ về cảm ứng ở cơ thể người thì trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Bộ phận thu nhận kích thích có thể là các thụ quan, cơ quan cảm giác II. Bộ phận dẫn truyền là các dây thần kinh III. Bộ phận xử lí thông tin là trung ương thần kinh như não và tủy sống IV. Bộ phận trả lời kích thích là cơ, tuyến A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 15. Quang hợp ở thực vật là A. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. B. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2. C. tổng hợp vô cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. D. tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. Câu 16. Hô hấp ở thực vật là quá trình : A. tổng hợp các hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. B. phân giải các hợp chất hữu cơ thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng. C. tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. D. phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. Câu 17. Quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra các giai đoạn theo trình tự : A. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp. C. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs . D. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs . Câu 18. : Miễn dịch đặc hiệu không có đặc điểm : A. không di truyền. B. là miễn dịch bẩm sinh, sẳn sàng bảo vệ cơ thể mà không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên. C. gồm hai loại là miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào D . là phản ứng đặc hiệu của cơ thể chống lại các kháng nguyên khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Câu 19. Ếch, nhái có hệ tuần hoàn : A. kép, tim bốn ngăn B. kép, tim ba ngăn có vách hụt C. đơn, tim hai ngăn D. .kép, tim ba ngăn
  11. Câu 20. : Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ những động lực nào sau đây? (1). Lực đẩy (áp suất rễ) và lực hút do thoát hơi nước ở lá. (2). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (3). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ...) (4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (3) B. (2); (3) C. (1), (2). D. (2), (4). Câu 21. : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo oxygen hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp A. 4. B. 2 C. 3. D. 1. Câu 22. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tìm thêm nguồn chất dinh dưỡng từ môi trường. B. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển C. giúp sinh vật sinh sản tốt hơn để duy trì nòi giống. D. giúp sinh vật tự vệ chống lại những thay đổi của môi trường. Câu 23. : Nguồn cung cấp nitrogen cho đất không phải từ hoạt động nào sau đây ? A. Các cơn giông có sấm và mưa, quá trình cố định nitrogen khí quyển. B. Quá trình phân giải của vi sinh vật trong đất. C. Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat D. Nguồn phân bón dưới dạng nitrogen amoni và nitrate Câu 24. Vai trò của quang hợp ở thực vật đối với sinh vật là A. đảm bảo cho hàm lượng khí oxi và CO2 trong khí quyển được duy trì ở mức độ ổn định. B. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu. C. cung cấp chất hữu cơ và nguồn oxi . D. cung cấp nguồn cacbon và năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể thực vật. Câu 25. Câu 1: Cơ thể thực vật tổng hợp abscisic acid gây ức chế quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (cây rụng lá, …) khi gặp điều kiện khô hạn. Đây là ví dụ minh họa cho dấu hiệu nào sau đây của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Thải các chất ra môi trường B. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể. C. Điều hòa D. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng. Câu 26. Hãy quan sát hình sau và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kép? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình : A. Hệ tuần hoàn đơn. 1- mao mạch phổi ; 2- động mạch chủ ; 3 - mao mạch B. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi C. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch D. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi Câu 27. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 28. Vận chuyển các chất đến thân, rễ và các bộ phận khác để cung cấp cho các hoạt động sống và dự trữ là vai trò của :
  12. A. dòng mạch rây. B. hệ thống lông hút. C. dòng mạch gỗ. D. dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Trong thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng khí oxygen: - Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc khác nhau như thế nào? - Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Chất khí đó là gì? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? Câu 2 : (1 điểm) a. Thực phẩm sạch là gì ? b. Giải thích vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người ? Câu 3 : (1 điểm) a. Tập thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì đối với hệ hô hấp? b. Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? =====================================
  13. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: SINH HỌC, Lớp 11 (Thời gian: 45 phút, không tính thời gian giao bài) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11 . . . Mã đề: 253 I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Quang hợp ở thực vật là A. tổng hợp vô cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. B. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. C. tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. D. quá trình lục lạp hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2. Câu 2. : Miễn dịch đặc hiệu không có đặc điểm : A. là miễn dịch bẩm sinh, sẳn sàng bảo vệ cơ thể mà không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên. B. không di truyền. C. gồm hai loại là miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào D. . là phản ứng đặc hiệu của cơ thể chống lại các kháng nguyên khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Câu 3. Thành phần của dịch mạch gỗ bao gồm chủ yếu : A. Xitokinin và Ancaloit. B. các axit amin và hoocmon. C. các axit amin và vitamin. D. nước và ion khoáng. Câu 4. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tìm thêm nguồn chất dinh dưỡng từ môi trường. B. giúp sinh vật sinh sản tốt hơn để duy trì nòi giống. C. giúp sinh vật tự vệ chống lại những thay đổi của môi trường. D. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển Câu 5. Hô hấp ở thực vật là quá trình : A. tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. B. tổng hợp các hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. C. phân giải các hợp chất hữu cơ thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng. D. phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. Câu 6. : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo oxygen hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp A. 3. B. 2 C. 4. D. 1. Câu 7. Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. B. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. D. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra. Câu 8. Có bao nhiêu biện pháp phòng chống bệnh tim mạch I. Ăn ít muối giúp giảm huyết áp II.Ăn nhiều rau quả, ngũ cốc giúp giảm độ mỡ và điều hòa huyết áp III. Ăn nhiều cá, hải sản, giảm các loại thịt đỏ IV. Không hút thuốc lá, thuốc lào V. Tập thể dục đều đặn VI. Hạn chế bia rượu A..6 B. .7 C. .4 D. .5 Câu 9. Hãy quan sát hình sau và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kép? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình : A. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi
  14. B. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi C. Hệ tuần hoàn đơn. 1- mao mạch phổi ; 2- động mạch chủ ; 3 - mao mạch D. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch Câu 10. Trong cơ thể, bài tiết có vai trò : A. Tăng cường quá trình chuyển hoá. B. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể. C. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cơ thể . D. Giữ lại các chất thừa từ quá trình trao đổi chất. Câu 11. : Nguồn cung cấp nitrogen cho đất không phải từ hoạt động nào sau đây ? A. Quá trình phân giải của vi sinh vật trong đất. B. Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat C. Nguồn phân bón dưới dạng nitrogen amoni và nitrate D. Các cơn giông có sấm và mưa, quá trình cố định nitrogen khí quyển. Câu 12. Miễn dịch là gì? A. Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh. B. Là khả năng tự miễn nhiễm với mọi bệnh tật của cơ thể. C. Là cơ thể phản ứng một cách kịch liệt với môi trường xung quanh. D. Là khả năng của cơ thể cần được bổ sung các chất để chống lại tác nhân gây hại. Câu 13. Khi nói về vai trò quá trình hô hấp ở động vật, thải CO2 có tác dụng ? A. Đảm bảo cân bằng môi trường bên trong cơ thể. B. Đảm bảo thông khí. C. Cân bằng O2 và CO2 trong không khí. D. Tham gia vào sự oxi hóa trong tế bào . Câu 14. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. Câu 15. : Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ những động lực nào sau đây? (1). Lực đẩy (áp suất rễ) và lực hút do thoát hơi nước ở lá. (2). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (3). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ...) (4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (3) B. (2); (3) C. (2), (4). D. (1), (2). Câu 16. Máu ở mao mạch chảy chậm hơn ở động mạch là vì : A. áp lực co bóp của tim giảm. B. số lượng mao mạch lớn hơn. C. mao mạch thường ở xa tim. D. tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn Câu 17. Sắc tố nào sau đây trực tiếp làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học được tích trữ trong ATP và NADPH ? A. Chlorophyll a B. Carotennoid C. Chlorophyll b D. Xanthophyll Câu 18. : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm Câu 19. Vận chuyển các chất đến thân, rễ và các bộ phận khác để cung cấp cho các hoạt động sống và dự trữ là vai trò của : A. dòng mạch gỗ. B. dòng mạch rây. C. dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. D. hệ thống lông hút. Câu 20. Quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra các giai đoạn theo trình tự : A. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp.
  15. B. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp. C. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs . D. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs . Câu 21. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ trái Câu 22. Câu 1: Cơ thể thực vật tổng hợp abscisic acid gây ức chế quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (cây rụng lá, …) khi gặp điều kiện khô hạn. Đây là ví dụ minh họa cho dấu hiệu nào sau đây của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể. B. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng. C. Thải các chất ra môi trường D. Điều hòa Câu 23. Vai trò của quang hợp ở thực vật đối với sinh vật là A. cung cấp nguồn cacbon và năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể thực vật. B. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu. C. đảm bảo cho hàm lượng khí oxi và CO2 trong khí quyển được duy trì ở mức độ ổn định. D. cung cấp chất hữu cơ và nguồn oxi . Câu 24. Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với thực vật? A. Điều hòa nhiệt độ giúp cây chống nóng, bảo vệ cây không bị tổn thương ở nhiệt độ cao. B. Là dung môi hòa tan các muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây. C. Cấu trúc cơ thể và điều tiết các quá trình sinh lí, trao đổi chất trong cây. D. Tham gia vào các phản ứng sinh hóa, trao đổi chất trong tế bào. Câu 25. Nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucose thành glicogen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucose → nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định. II. Hàm lượng đường glucose trong máu khoảng 3,9 - 6,4 mmol/L III. Hàm lượng glucose trong máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của gan IV. Xa bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagon → gan chuyển glicogen thành glucose → nồng độ glucose trong máu tăng và duy trì ổn định. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 26. Ếch, nhái có hệ tuần hoàn : A. kép, tim ba ngăn có vách hụt B. kép, tim bốn ngăn C. .kép, tim ba ngăn D. đơn, tim hai ngăn Câu 27. Cấu tạo tim thú gồm : A. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm nhỉ bên trái, tâm thất bên phải. B. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗit nữa chia hai phần tâm thất ở trên, tâm nhĩ ở dưới. C. Tim chia hai nữa (trên và dưới), mỗi nữa chia hai phần tâm thất bên trái, tâm nhĩ bên phải. D. Tim chia hai nữa ( trái và phải), mỗi nữa chia hai phần tâm nhĩ ở trên, tâm thất ở dưới. Câu 28. : Cho sơ đồ cơ chế cảm ứng ở sinh vật như sau Nếu ví dụ về cảm ứng ở cơ thể người thì trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Bộ phận thu nhận kích thích có thể là các thụ quan, cơ quan cảm giác II. Bộ phận dẫn truyền là các dây thần kinh III. Bộ phận xử lí thông tin là trung ương thần kinh như não và tủy sống IV. Bộ phận trả lời kích thích là cơ, tuyến
  16. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Trong thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng khí oxygen: - Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc khác nhau như thế nào? - Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Chất khí đó là gì? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? Câu 2 : (1 điểm) a. Thực phẩm sạch là gì ? b. Giải thích vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người ? Câu 3 : (1 điểm) a. Tập thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì đối với hệ hô hấp? b. Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? =====================================
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2