Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU Năm học 2021 - 2022 Môn: Sinh học 9 Họ và tên:.......................................... (Thời gian làm bài 45 phút) Lớp:............ Điểm Nhận xét của Thầy, Cô giáo Đề bài I. Trắc nghiệm (4,0 điểm). Câu 1. Khoanh tròn vào những chữ cái đầu đáp án đúng (2,0 điểm) 1. Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được A. toàn quả đỏ. C. 50% quả đỏ : 50% quả vàng. B. toàn quả vàng. D. 75% quả đỏ : 25% quả vàng. 2. Tế bào sinh dưỡng của người có bộ NST 2n=46 sau quá trình nguyên phân bình thường tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 23 NST. C. 69 NST. B. 46 NST. D. 92 NST. 3. Chức năng của ADN là A. lưu giữ thông tin di truyền. C. tổng hợp ARN. B. tổng hợp prôtêin. D. truyền đạt thông tin di truyền. 4. Tính đa dạng và đặc thù của ADN do yếu tố nào quyết định? A. Thành phần các Nuclêôtit. C. Số lượng Nuclêôtit. B. Trình tự sắp xếp các loại Nuclêôtit. D. Phân tử ADN gồm 2 mạch đơn. Câu 2. Xác định trình tự của mạch mARN khi lấy mạch 1 làm mạch khuôn mẫu theo nguyên tắc bổ sung: (1,0 điểm) Mạch 1: - X - G -A-T-A- G - G - X – Mạch 2: - G - X - T - A - T- X - X - G - Mạch mARN: ………………………………………… Câu 3. Ghi lại các chữ cái đứng trước những câu chỉ các đặc điểm của thường biến, đột biến: (1,0 điểm) Biến dị Các đặc điểm Kết quả A. Là những biến đổi kiểu hình, phát sinh 1: .............. 1. Thường biến trong đời cá thể dưới tác động của môi trường B. Là những biến đổi trong vật chất di truyền 2. Đột biến 2:............... (NST, ADN)
- C. Di truyền được D. Có lợi cho bản thân sinh vật E. Không di truyền được F. Xảy ra riêng lẻ, ngẫu nhiên không định hướng G. Phát sinh đồng loạt theo 1 hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường. H. Có hại cho bản thân sinh vật II. Tự luận (6,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). a. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. b. Tại sao phụ nữ không nên sinh con khi dưới 18 tuổi hoặc khi đã ngoài 35 tuổi? Câu 2 (2,0 điểm). Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những đặc điểm nào? Câu 3 (2,0 điểm). Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao và thân thấp lai với nhau được F 1 toàn lúa thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ 75% thân cao và 25% thân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2. Bài làm ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học 9 Câu Nội dung Điểm I. TRẮC NGHIỆM ( 4,0 1 điểm ) 2,0 2 Mối ý đúng đạt 0,5 điểm: 1,0 3 1 – A; 2 – B; 3 – A, 0,5 D; 4 – A,B,C 0,5 Mạch ARN: - G – X – U – A– U– X– X– G - Thường biến: A, D, E, H Đột biến: B, C, F, G II. TỰ LUẬN ( 6,0 điểm ) 1 a. Cơ chế xác định giới tính. (HS có thể trình bày 0,5 dạng sơ đồ) - Qua giảm phân ở người mẹ cho ra một loại giao tử 0,5 chứa NST giới tính X, còn ở người bố thì cho ra hai loại giao tử chứa NST giới tính là X hoặcY có tỉ lệ ngang nhau. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng tạo ra hợp tử chứa cặp NST giới tính XX sẽ phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang NST giới tính Y kết hợp với trứng tạo ra hợp tử chứa cặp NST giới tính
- XY sẽ phát triển thành con trai. b. Vì khi bước sang độ 1,0 tuổi này các bệnh và tật di truyền đặc biệt là bệnh Đao xuất hiện với tỉ lệ rất cao. * Cấu trúc không gian của 1,0 phân tử ADN: - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái 1,0 sang phải. - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20Ao, chiều cao 34Ao, gồm 10 cặp 2 nuclêôtit. * Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A=T G=X => A + G = T + X 3 - F1 thu được toàn lúa thân 0,5 cao, F2 thu được tỉ lệ 3 lúa thân cao: 1 lúa thân thấp => tính trạng thân cao là 0,5 trội so với tính trạng thân thấp. * Quy ước: Gen A thân 1,0 cao ; a thân thấp - Cây lúa thân cao thuần chủng kiểu gen AA - Cây lúa thân thấp thuần
- chủng kiểu gen aa * Sơ đồ lai từ P→ F 2 P: Thân cao x Thân thấp AA aa G: A a F1 : Aa Thân cao F1 x F1 Aa Thân cao x Aa thân cao G F1 A, a A, a F2 : ♂ ♀ A A AA Thân cao a Aa Thân cao Thân thấp - Tỉ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1 aa - Tỉ lệ kiểu hình : 3 thân cao : 1 thân thấp
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2021-2022 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT Đơn vị kiến thức, kĩ năng kiến cần kiểm tra, đánh giá thức Thông hiểu: Các thí Xác định được kết quả phép lai phân tích nghiệm (C1.1) 1.1 . Men Den và di truyền học 1 của 1.2. Lai một cặp tính trạng Vận dụng cao: MenĐe n Làm được bài tập phép lai một cặp tính trạng. (Câu 3) 2 Nhiễm 2.1. Nguyên phân Nhận biết: sắc thể 2.2. Cơ chế xác định giới tính Trình bày được cơ chế xác định giới tính (Câu 1a) Thông hiểu: Giải thích được phụ nữ không nên sinh con khi dưới 18 tuổi hoặc đã ngoài 35 tuổi (Câu 1b).
- Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT Đơn vị kiến thức, kĩ năng kiến cần kiểm tra, đánh giá thức Vận dụng cao: Tính được số lượng NST ở tế bào con sau quá trình nguyên phân (C1.2) Nhận biết: - Nêu được chức năng của ADN (C1.3). 3.1. ADN - Nêu được cấu trúc không gian của phân tử ADN AND. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể 3 và gen 3.2. ADN và bản chất của gen hiện ở những đặc điểm nào? (Câu 2) 3.3. Mối quan hệ giữa gen và Thông hiểu: ARN - Xác định được yếu tố quyết định tính đa dạng và đặc thù của ADN (C1.4) - Xác định được trình tự của mạch mARN (C2) 4.1. Đột biến gen Thông hiểu: 4 Biến dị 4.2. Đột biến NST Phân biệt được các đặc điểm của thường biến 4.3. Thường biến với đột biến (C3).
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2021- 2022 Mức độ Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Vận dụng cao TN TN TL TNKQ TL TL TNKQ TL KQ KQ Xác định 1. Các thí Làm được được kết nghiệm bài tập lai quả phép của 1 cặp tính lai phân Menden trạng tích Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 2,0 2,5 Tỉ lệ % 5% 20% 25% 2. Nhiễm Cơ chế Giải thích Tính được sắc thể xác định được phụ số lượng giới tính nữ không NST nên sinh con khi dưới 18 tuổi hoặc
- đã ngoài 35 tuổi. Số câu 1/2 1/2 1 2 Số điểm 1,0 1,0 0,5 2,5 Tỉ lệ % 10% 10% 5% 25% Cấu trúc không gian của phân tử Yếu tố ADN. Hệ Xác định quyết định 3. ADN Chức quả của được trình tính đa và gen năng của tự của nguyên dạng và ADN mạch tắc bổ đặc thù mARN của ADN. sung được thể hiện ở những đặc điểm nào. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 2,0 0,5 1,0 4,0 Tỉ lệ % 5% 20% 5% 10% 40% Phân biệt được 4. Biến dị thường biến với đột biến
- Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% TS câu 2,5 4,5 2 9 TS điểm 3,5 4,0 2,5 10,0 Tỉ lệ % 35% 40% 25% 100%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn